Nghe giới thiệu
Nghe đọc
h/s đọc nối tiếp từng câu (đoạn 1)
Nêu từ khó đọc
Luyện đọc từ khó
từng cặp h/s đọc đoạn 1
cả lớp đọc đồng thanh
h/s đọc đoạn 1
Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương.
h/s đọc nối tiếp câu (đoạn 2)
h/s luyện đọc đoạn 2 + đồng thanh
Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
h/s đọc nối tiếp đoạn 3
từng cặp h/s luyện đọc
cả lớp đọc đồng thanh
Vì Hai Bà yêu nước thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
Hai Bà giáp phục thật đẹp.
h/s đọc nối tiếp đoạn 4
đọc đồng thanh
Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù
Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước.
1 vài h/s đọc lại
1 vài h/s thi đọc lại bài văn
Thứ ngày tháng năm 202 tập đọc - kể chuyện: Hai bà trưng I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Biết Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ... Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ khó được chú giải cuối bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 3. Rốn KNS : - Đặt mục tiêu, kiờn định - Đảm nhận trách nhiệm - Giải quyết vấn đề B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. 3. Rốn KNS : + Lắng nghe tớch cực + Tư duy sỏng tạo. - GD quốc phũng an ninh: : Nờu gương những người Mẹ Việt Nam đó anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học a.Tập đọc 4’ 1, Mở đầu Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 3 tập 2 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài 1’ GV giới thiệu bài học Nghe giới thiệu b, Luyện đọc 30’ + GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc + HD h/s luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 Gb từ khú đọc h/s đọc nối tiếp từng câu (đoạn 1) Nờu từ khú đọc Luyện đọc từ khú từng cặp h/s đọc đoạn 1 3. Hướng dẫn tỡm hiểu bài cả lớp đọc đồng thanh h/s đọc đoạn 1 ? Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương..... + Đọc + tìm hiểu đoạn 2 h/s đọc nối tiếp câu (đoạn 2) h/s luyện đọc đoạn 2 + đồng thanh Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. + Luyện đọc + tìm hiểu đoạn 3 h/s đọc nối tiếp đoạn 3 NX từng cặp h/s luyện đọc cả lớp đọc đồng thanh Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? Vì Hai Bà yêu nước thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. Tìm chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? Hai Bà giáp phục thật đẹp...... + Luyện đọc + tìm hiểu đoạn 4 h/s đọc nối tiếp đoạn 4 đọc đồng thanh Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù Vì sao bao đời nay, nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước. c, Luyện đọc lại 10’ GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn 1 vài h/s đọc lại NX 1 vài h/s thi đọc lại bài văn Lớp NX B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyện. 1 h/s đọc yêu cầu của bài 2, HD h/s kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Yêu cầu h/s quan sát tranh kết hợp nhớ cốt truyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. h/s quan sát lần lượt tranh trong SGK Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 4 h/s tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh NX C, Củng cố, dặn dò 5’ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GD quốc phũng an ninh: Trong sự nghiệp giải phúng dõn tộc và bảo vệ Tổ quốc phụ nữ Việt Nam Phỏt huy truyền thống anh hựng từ thời Hai Bà Trưng, Bà Triệu, cỏc bà, cỏc mẹ, cỏc chị đó đúng gúp rất nhiều vào chiến đấu và phục vụ chiến đấu chống xõm lược. Ở miền Nam cú Anh hựng Lực lượng vũ trang Nguyễn Thị Út (tức chị Út Tịch), Chị Sứ, Chị Vừ Thị Sỏu. thiếu tướng Nguyễn Thị Định trong cuộc chống mĩ cứu nước bà là Phú Tư lệnh giải phúng miền Nam, Ở miền trung cú chị Nguyễn Thị Minh Khai ( Nghệ An ), miền Bắc cú chị Nguyễn Thị Chiờn tại huyện Kiến Xương, tỉnh Thỏi Bỡnh. Bà là Trung tỏ quõn đội nhõn dõn Việt Nam và Nữ Anh hựng lực lượng vũ trang nhõn dõn đầu tiờn của Quõn đội Nhõn dõn Việt Nam. Trong khỏng chiến chống Phỏp, những đơn vị nữ phỏo binh anh hựng như: nữ phỏo binh Ngư Thủy (Lệ Thủy, Quảng Bỡnh), nữ phỏo binh Tiền Hải (Thỏi Bỡnh) đó chiến đấu dũng cảm để bảo vệ bờ biển và cuộc sống của ngư dõn khi đế quốc Mỹ cho mỏy bay và tàu chiến bắn phỏ miền Bắc. cả nước ta cú gần 50 ngàn Bà mẹ Việt Nam anh hựng, Cỏc mẹ là những người đó hiến dõng cả chồng, con và cả đời mỡnh cho sự nghiệp giải phúng dõn tộc và bảo vệ đất nước. Ngày nay được hưởng nền hũa bỡnh chỳng ta mói mói ghi nhớ cụng ơn cỏc mẹ, cỏc chị Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt, kể chuyện hay. Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 chính tả : nghe - viết hai bà trưng I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. ễN bài cũ 4’ KT sự chuẩn bị của HS B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn chính tả 1 lần 1 em đọc lại Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? Viết hoa GV: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó viết như thế nào? Tô Định, Hai Bà Trưng- là các tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai? lần lượt sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử. Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ BT2(a) : GV nêu yêu cầu của bài tập h/s đọc yêu cầu Yêu cầu h/s điền đúng âm l hay n Làm bài tập vào vở bài tập 2 h/s lên bảng chữa bài Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lành lặn, nao núng, lanh lảnh b, Bài tập 3 (a) GV nêu yêu cầu của bài h/s đọc yêu cầu Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức Cả lớp chơi tiếp sức Viết từ bắt đầu bằng l/n l: lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh, lập đông, la hét... Nx – chữa chung n: nón, nông thôn, nóng nực, nong tằm, nôi, nương rẫy... c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 Tập đọc: báo cáo kết quả tháng thi đua “ noi gương chú bộ đội” I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan... Bước đầu đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho h/s thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. 3. Các KNS cần được giáo dục Thu nhập và xử lí thông tin Thể hiện sự tự tin Quản lớ thời gian GD quốc phũng an ninh: Kể cỏc chế độ trong ngày cỏc chỳ bộ đội, cụng an thực hiện. IIi, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. ễN bài cũ 4’ Kể truyện Hai Bà Trưng 3 h/s kể nối tiếp và trả lời câu hỏi Hai Bà Trưng có chí lớn như thế nào? Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? NX B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: GD quốc phũng an ninh: Trong cuộc đấu tranh lõu dài và anh dũng của dõn tộc, cỏc chiến sĩ quõn đội đó một lũng, một dạ chiến đấu, vượt qua mọi khú khăn, hy sinh vỡ độc lập, tự do của Tổ quốc, vỡ hạnh phỳc của nhõn dõn. đoàn kết thương yờu gắn bú hết lũng phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhõn dõn. Cỏn bộ, chiến sĩ trong quõn đội ta được toàn dõn yờu mến, đựm bọc, chở che, nhõn dõn khõm phục và khen tặng người chiến sĩ danh hiệu cao quý: “Bộ đội Cụ Hồ”. Noi gương cỏc anh, HS chỳng ta đó làm được rất nhiều việc tốt. Giờ học hụm nay chỳng ta cựng đọc 1 bỏo cỏo Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 14’ a, GV đọc toàn bài Nghe đọc Đọc nối tiếp cõu - Nờu từ khú đọc Luyờn đọc từ khú b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trước lớp Đọc nối tiếp từng đoạn GV giải nghĩa thêm: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 - 12 h/s giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm h/s đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Hai h/s thi đọc cả bài 2 h/s thi đọc cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 6’ Cả lớp đọc thầm toàn bài Cả lớp đọc thầm Theo em , báo cáo trên của ai? Bạn lớp trưởng Bạn đó báo cáo với những ai? Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ noi gương chú bộ đội” 1 h/s đọc lại bài 1 h/s đọc Bản báo cáo gồm những nội dung nào? Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. Để mọi người tự hào về lớp, tổ, bản thân. 4, Luyên đọc lại 7’ Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 1 vài h/s thi đọc toàn bài c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 luyện từ và câu: nhân hóa. ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: khi nào? I, mục đích yêu cầu ... hận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? Làm bài vào vở bài tập Nờu kq a, Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối khi nào? b, Tối mai , anh Đom Đóm lại đi gác. khi nào? NX – chữa chung c,Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I khi nào? d, Bài tập 4 8’ GV nêu yêu cầu bài tập h/s đọc yêu cầu bài tập h/s nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến Câu a, Lớp em bắt đầu vào học kì II vào khoảng tháng 1 Câu b, Khoảng cuối tháng năm , học kì II kết thúc. NX – chữa chung Câu c, Đầu tháng sáu, chúng em được nghỉ hè. Lớp NX c, Củng cố, dặn dò 2’ NX tiết học, biểu dương em học tốt. Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 chính tả : nghe - viết trần bình trọng I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng viết chính tả Nghe – viết chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống, phân biệt l/n. - GD quốc phũng an ninh : Ca ngợi lũng dũng cảm, mưu trớ, sỏng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xõm Thụng qua BT2b; BT2a: Nờu những tấm gương anh dũng hy sinh của phụ nữ Việt Nam qua cỏc thời kỳ lịch sử; II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức. 2 h/s lên bảng viết mỗi em 2 chữ Cả lớp viết bảng tay. NX B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc 1 lần bài Trần Bình Trọng 1 em đọc lại Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? Ta thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc. Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm? Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc Những chữ nào trong đoạn dễ viết sai chính tả? Sa vào, tước vương Yêu cầu h/s viết những chữ dễ viết sai ra nháp h/s tự viết những chữ dễ mắc lỗi b, GV đọc cho h/s viết GV đọc cho h/s soỏt H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài h/s soỏt bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, Bài tập 2a: Điền l hay n? Gv nêu yêu cầu của bài, yêu cầu h/s làm bài h/s đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở bài tập thứ tự điền: nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài 1 Hs đọc lại cả bài: Người con gỏi anh hựng GD quốc phũng an ninh: Trong sự nghiệp giải phúng dõn tộc và bảo vệ Tổ quốc phụ nữ Việt Nam Phỏt huy truyền thống anh hựng từ thời Hai Bà Trưng, Bà Triệu, đó xuất hiện rất nhiều những tấm gương anh dũng hy sinh vỡ Tổ quốc như chị Nguyễn Thị Út tịch, Chị Sứ, Chị Vừ Thị Sỏu. thiếu tướng Nguyễn Thị Định , chị Nguyễn Thị Minh Khai, chị Nguyễn Thị Chiờn Ngày nay được hưởng nền hũa bỡnh chỳng ta mói mói ghi nhớ cụng ơn cỏc chị Bài tập 2a: Gv nêu yêu cầu của bài, yêu cầu h/s làm bài h/s đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở bài tập Nờu kết quả Cả lớp và GV nhận xét , chữa bài 1 Hs đọc lại cả bài: Tiếng bom Phạm Hồng Thỏi c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 tập làm văn nghe kể: chàng trai làng phù ủng I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2.Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. 3. Các KNS cơ bản dược giáo dục + Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin. Quản lí thời gian +Tư duy sỏng tạo: bỡnh luận, nhận xột. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh họa SGK III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ KT sự chuẩn bị của HS B, dạy bài mới 32’ GV giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập A, Bài 1 15’ GV nêu yêu cầu bài tập 1 h/s đọc yêu cầu Giới thiệu: Phạm Ngũ Lão là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù ủng ( nay thuộc tỉnh Hải Dương) Gv kể chuyện lần1 h/s nghe kể chuyện Truyện có những nhân vật nào? Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần GV kể lần 2 Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? Ngồi đan sọt Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước, có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chẳng biết đau, nói rất trôi chảy phép dùng binh . Yêu cầu h/s tập kể Từng tốp 3 h/s tập kể lại câu chuyện 3 h/s thi kể chuyện. 3 h/s thi kể phân vai, kể toàn bộ câu chuyện Cả lớp, GV nhận xét cách kể của các bạn. B, Bài tập 2 16’ h/s đọc yêu cầu của bài Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b, c h/s làm bài vào vở bài tập NX đọc nối tiếp bài viết 3. Củng cố dặn dò 3’ NX tiết học, Bổ sung .................................................................................................................................. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 Tập viết: ôn chữ hoa n (tiếp) I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa N (Nh) thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, R, L và tên riêng: Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà bằng cỡ chữ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa N(Nh) Từ ứng dụng: Nhà Rồng III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, ễN bài cũ 4’ Kiểm tra việc chuẩn bị vở tập viết của h/s B, dạy bài mới Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? Chữ N,( Nh), R, L, C, H GV viết mẫu các chữ Nh, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Chữ N : N1: Đặt bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2. viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4. N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2, đổi chiều bút, đưa lên viết nét móc xuôi phải lên giữa ĐK 3 và ĐK 4. rồi uốn cong xuống ĐK 3 Đặt bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2.viết chữ h cạnh chữ N ta được chữ Nh h/s tập viết chữ Nh, R trên bảng con. NX – Sửa lỗi Chữ L : - Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. . Chữ R : Viết Như chữ B Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4 viết nét giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, DB trên ĐK2 Nét 2: ĐB ở giữa ĐK2 và ĐK 3 viết nét Cong trên và 2 nét cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.như chữ B, rồi viết nét móc ngược và DB ở giữa ĐK1 và ĐK2 b, Viết từ ứng dụng: Nhà Rồng h/s đọc tên riêng: Nhà Rồng GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ NX – Sửa lỗi h/s tập viết trên bảng con từ : Nhà Rồng c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà GV giúp h/s hiểu: Sông Lô: sông chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc Phố Ràng: thuộc tỉnh Yên Bái Cao Lạng: tên gọi tắt 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn Nhị Hà: tên gọi khác của sông Hồng Nêu nội dung câu thơ Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao? Ràng, Nhị Hà NX – Sửa lỗi h/s tập viết trên bảng con chữ : Ràng, Nhị Hà 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ Nh: 1 dòng Viết chữ R, L : 1 dòng Viết tên riêng: Nhà Rồng: 1 dòng Viết câu thơ: 1 lần h/s viết vở tập viết - yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 4. GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 1 h/s học thuộc lòng câu ca dao 3’ Nhận xét tiết học, Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: