- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
- 1 HS đọc Đ1
+ lớp đọc thầm Đ1.
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
Vì các chiến sĩ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà không được chiến đấu.
- Lượm , mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Các bạn không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, Việt gian.
Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
Thứ ngày tháng năm 202 tập đọc - kể chuyện: ở lại với chiến khu I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng : một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng. Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi. HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được từng đoạn câu chuyện . HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3.Các KNS cơ bản cần được giáo dục TĐ : Đảm nhận trách nhiệm Tư duy sáng tạo, bình luận, nhận xét Lắng nghe tích cực KC: +Thể hiện sự tự tin + Giao tiếp - GD quốc phũng an ninh: Giới thiệu vị trớ và vai trũ của chiến khu Việt Bắc trong khỏng chiến II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện trong SGK III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KTBC. Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi Bản báo cáo gồm những nội dung nào? Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua để làm gì? NX 3-5 2 HS đọc - Lớp chú ý nghe - NX B Bài mới 1. GBT: Nêu mục đích yêu cầu tiết học - Ghi đầu bài. - GV giảng từ chiến khu. 2' 2 Hs nhắc lại tờn bài 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài 20’ - GV hướng dẫn cách đọc - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu NX - HS mới tiếp đọc từng câu Nờu từ khú đọc + đọc đúng từ khú - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài NX - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài Đoạn 1 20’ - 1 HS đọc Đ1 + lớp đọc thầm Đ1. - Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì - Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình - 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "? Vì các chiến sĩ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà không được chiến đấu. GD quốc phũng an ninh: chiến khu Việt Bắc là một vựng phớa Bắc Hà Nội bao trựm khu vực gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyờn Quang, Thỏi Nguyờn. Việt Bắc là một vựng nỳi hiểm trở chủ yếu là nỳi rừng. Rừng rậm bạt ngàn, cỏc dóy nỳi trựng điệp. Địa thế hiểm trở đó giỳp giữ bớ mật cụng tỏc xõy dựng lực lượng cỏch mạng, trở thành địa bàn thuận lợi cho ta đỏnh giặc trong những năm 1945- 1954. Việt Bắc giỏp Trung Quốc, cú thể liờn lạc với phong trào cộng sản quốc tế. Việt Bắc lại là cửa ngừ của miền xuụi nờn sẽ tranh thủ được sự giỳp đỡ của miền xuụi. Từ Thỏi Nguyờn về Hà Nội khụng xa. Khi cú thời cơ thuận lợi cú thể tiến nhanh phỏt huy thắng lợi, nếu gặp khú khăn cú thể kịp thời lui về bảo toàn lực lượng. - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Lượm , mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà - Các bạn không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, Việt gian. Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn. -Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt - Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? -> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. 4. Luyện đọc lại: 10’ - GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn. - HS nghe. - Một vài HS thi đọc. - 2 HS thi đọc cả bài. -> HS nhận xét. - GV nhận xét Kể chuyện ( 17-18 phút) 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe. 2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý. - HS đọc các câu hỏi gợi ý. - GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động. - GV gọi HS kể chuyện. - 1 HS kể mẫu đoạn 2. - 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> Cả lớp bình chọn. - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò. 3' - Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi? -> Rất yêu nước/ không quản ngại khó khăn gian khổ sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. - Đánh giá tiết học, Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 chính tả ( nghe - viết): ở lại với chiến khu I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện ở lại với chiến khu. - Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ Viết từ: liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn NX, 4’ 2 h/s lên bảng viết Cả lớp viết bảng con B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả a, HD chuẩn bị GV đọc toàn bài 1 lần 20’ 1 em đọc lại Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì? Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào? Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li Những chữ nào dễ viết sai chính tả? Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ. b, GV đọc cho h/s viết H/S viết chính tả c, Chấm, chữa bài GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả a, BT2(a) 7’ 1 h/s đọc yêu cầu của bài Đọc thầm câu đố, quan sát 2 tranh minh họa gợi ý giải câu đố. Suy nghĩ phát biểu ý kiến Cả lớp, g/v nhận xét chốt lại lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào vở Lời giải: sấm và sét, sông c, Củng cố, dặn dò NX tiết học, dặn dò 3’ Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: chú ở bên bác hồ I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung bài: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. 3. Học thuộc lòng bài thơ. 4.Các KNS cần đươc giáo dục -Thể hiện sự thông cảm - Kiềm chế cảm xúc - Lắng nghe tích cực - GDTT đạo đức HCM Thụng qua bài học học sinh biết Bỏc Hồ và những chiến sĩ hi sinh vỡ sự nghiệp giải phúng dõn tộc sẽ sống mói trong lũng biết ơn của dõn tộc ta. - GD quốc phũng an ninh: Thụng qua bài học Giỏo dục học sinh lũng biết ơn cỏc anh hựng, liệt sĩ quõn đội, cụng an đó anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gỡn an ninh trật tự II, Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc trong SGK Bản đồ để giải thích vị trí của dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa , Kon - tum, Đắc - lắc. III, các hoạt động dạy học - GD kĩ năng sống: Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ Kể chuyện : ở lại với chiến khu Em hiểu điều gì về cá chiến sĩ nhỏ tuổi? NX 4’ 4 h/s kể nối tiếp và trả lời câu hỏi B, dạy bài mới 1, giới thiệu bài Nêu MĐYC của tiết học 2. Luyện đọc 1’ 14’ Nghe giới thiệu a, GV diễn cảm bài thơ b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Nghe đọc Đọc nối tiếp từng dòng Nờu từ khú đọc Luyện đọc từ khú Đọc nối tiếp từng khổ trước lớp Giải nghĩa từ (SGK) Đọc từng khổ trong nhóm 3 h/s nối tiếp đọc 3 khổ 1 h/s đọc cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Khổ 1, 2 Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú? 6’ 1 h/s đọc Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu..........chú ở đâu, ở đâu? Khổ 3 Cả lớp đọc thầm Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của Ba và mẹ ra sao? Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước nhìn lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga: chú ở bên Bác Hồ. Em hiểu câu nói của ba bạn Nga thế nào? Chú đã hi sinh/ Bác Hồ đã mất Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự yên bình của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ. 4, Học thuộc lòng bài thơ GV hướng dẫn h/s đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc, đọc bài thơ gây xúc động trong lòng người nghe. 7’ h/s thi đọc thuộc từng khổ, cả bài 3, 4 h/s thi đọc thuộc lòng cả bài thơ C, Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học 3’ Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 luyện từ và câu: từ ngữ về tổ quốc. dấu phẩy I, mục đích yêu cầu 1. Mở rộng vốn từ về Tổ quốc. 2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu). - GDTT đạo đức HCM : Thụng qua Bài tập 2 HS thấy Bỏc Hồ là một trong những vị anh hựng cú cụng lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ Nhân hóa là gì? Nêu ví dụ về những con vật được nhân hóa trong bài thơ Anh Đom Đóm? GV nhận xét 4’ 2 h/s lên bảng trả lời B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1’ 27’ Nghe giới thiệu a, Bài tập 1 9’ 1 h/s đọc yêu cầu h/s làm bài vào vở 3 h/s lên thi làm đúng, làm nhanh, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn + Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết. Cả lớp chữa bài vào vở. b, Bài tập 2 Kiểm tra trước việc chuẩn bị để kể về 1 vị anh hùng. Cho h/s kể tự do, thoải mái, ngắn gọn những gì em biết về 1 số vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước... Có thể kể về các vị anh hùng em biết qua các bài tập đọc, kể chuyện. Gợi ý cho HS kể về Bỏc Hồ Chủ tịch Hồ Chớ Minh (tờn lỳc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890 ở xó Kim Liờn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An; mất ngày 02/9/1969 tại Hà Nội. .. 9' h/s đọc yêu cầu của bài. h/s thi kể Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng c, bài tập 3 Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng? Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 9' h/s đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân h/s viết những câu in nghiêng vào vở, đặt dấu phẩy vào chỗ còn thiếu. Từng em đọc kết quả, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm Bấy giờ, ở Lam Sơn, Có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. C, Củng cố dặn dò GV biểu dương những h/s tốt 3' Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 chính tả : nghe - viết trên đường mòn hồ chí minh I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh. 2. Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu dễ lẫn (s/x). Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có âm đầu dễ lẫn(s/x). II đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ Viết từ ngữ: sấm, sét, xe sợi, chia sẻ. NX 4’ 2 h/s lên bảng viết Cả lớp viết bảng con B, dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn văn viết chính tả 20’ Nghe 1 h/s đọc lại Đoạn văn nói lên điều gì? Những tiếng nào khó dễ lẫn? Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. Trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp. h/s viết các tiếng dễ lẫn vào giấy nháp b, GV đọc cho học sinh viết c, Chấm chữa bài. h/s viết chính tả 3. hướng dẫn làm bài tập chính tả a, Bài tập 2(a) Điền vào chỗ trống s hay x? NX - Chữa chung 7’ h/s đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân 2 h/s lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. Cả lớp làm vở theo lời giải đúng Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao b, Bài tập 3(a) GV nêu yêu cầu bài tập Đặt câu với mỗi từ đã hoàn chỉnh ở bài tập 2 h/s làm việc cá nhân, mỗi em đặt ít nhất 2 câu NX - Chữa chung VD Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt. Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. - Nêu kết quả 4, Củng cố, dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học 3’ Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 tập làm văn Báo cáo hoạt động I, mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng nói: Biết báo cáo trước bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học - lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. II, Đồ dùng dạy học vở bài tập III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KTBC Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Đổng + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Nêu MĐYC tiết học - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: 3-5' 1' 28- 30' 3HS) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội. Hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng vừa qua? - 2HS đọc Cho HS Đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội - Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội" - GV nhắc HS + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1 học tập; 2 lao động Khi đi vào nội dung cụ thể cần nói lời mở đầu “ thưa các bạn.....” - HS nghe + Báo cáo phải chân thực đúng thực tế. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng - HS làm việc theo tổ + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập + Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập + Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ - GV gọi HS thi - 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo. - HS nhận xét C, Củng cố, dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học 3’ Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 Tập viết: ôn chữ hoa n ( ng) I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết chữ hoa N(Ng) thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, V, T và tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ. Viết đúng câu tục ngữ: Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa N (Ng) III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 Y/c HS Viết từ: Nhà Rồng, Nhớ + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 4' 1' 2HS - HS viết bảng con. 2. HD HS viết bảng con. 10' a) Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát. - HS mở vở quan sát. - Tìm các chữ viết hoa trong bài. -> N, V, T. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết . GV viết mẫu các chữ N, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Chữ N : N1: Đặt bút ở giữa ĐK 1 và ĐK 2. viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4. N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2, đổi chiều bút, đưa lên viết nét móc xuôi phải lên giữa ĐK 3 và ĐK 4. rồi uốn cong xuống ĐK 3 viết chữ g cạnh chữ N ta được chữ Ng - HS quan sát. Chữ V: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang.giữa ĐK3 và ĐK 4, như nét 1 của chữ I, K, H N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét lượn dọc từ trên xuống dưới DB ở ĐK 1. N 3 : Từ điểm dừng bút ở N 2 đổi chiều bút đưa lên viết nét móc xuôi phải dừng bút ở giữa ĐK 3 và ĐK 4. - HS tập viết bảng con. GV quan sát sửa sai. b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - 2 SH đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam..... - HS nghe. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ - GV đọc Nguyễn Văn Trỗi. - HS viết bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. c) luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc. - 2 HS đọc. giải thích: nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là 2 vật không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - HS nghe. Khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ? - GV đọc Nhiễu, Người Nhiễu, Người - HS luyện viết bảng con. -> GV nhận xét. 3. HD HS viết vở tập viết. 17' - GV nêu yêu cầu. GV nêu yêu cầu Viết chữ Ng : 1 dòng Viết chữ V, T : 1 dòng Viết tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi: 1 dòng Viết câu tục ngữ : 1 lần - 2 HS nêu, Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt - GV theo dõi uốn lắn cho HS. yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ - HS viết bài vào vở. 4. Chấm chữa bài. - GV chấm nhanh bài. - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố dặn dò. : Nhận xét tiết học, 2-3' Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Duyệt của Ban giỏm hiệu
Tài liệu đính kèm: