Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 23 - Chủ điểm: Cuộc sống đô thị - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 18 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 23 - Chủ điểm: Cuộc sống đô thị - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
 MÔN:TIẾNG VIỆT- LỚP 3
 CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ 
 Chia sẻ và bài đọc 1: Phố phường Hà Nội .
 Luyện tập viết tên riêng Việt Nam ( 2 Tiết )
 Thời gian thực hiện : Ngày 20/02/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, 
Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, 
 Ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: Long Thành, rành rành, trải, ... 
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của 
của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô.
 - Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với cách tạo nên một bài thơ (ghép tên các phố của
 Hà Nội).
 + Biết thể hiện ý kiến của em để nói về điều mình thích trong bài thơ.
 2. Năng lực chung.
 - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
 - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; 
 - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: mở mang hiểu biết và thêm tự hào về Thủ đô 
Hà Nội.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý nét đẹp văn hoá của thủ đô qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu . ( 7’)
(1) Kể tên một đô thị ở địa phương (huyện, 
tỉnh, thành phố) của em
 - GV cho HS quan sát tranh và kể tên đô thị ở địa - HS quan sát tranh. HS nêu 
phương em theo suy nghĩ của mình.
(2) Tham gia trò chơi Hái táo: Tìm từ ngữ chỉ - HS tham gia trò chơi.
đặc điểm nổi bật của cuộc sống đô thị
 GV mời HS 1 xung phong hái quả táo thứ nhất; 
HS 1 tự chọn một bạn tiếp sức cùng để hái quả 
táo thứ hai, ...; lần lượt như vậy cho đến khi các 
quả táo được hái hết. Kết quả cần đạt: HS chọn 
được 7 quả táo chứa các từ: náo nhiệt, đông đúc, 
năng động, tấp nập, nhộn nhịp, sầm uất, ồn ào.
(3) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ -HS lắng nghe
điểm
(4) Giới thiệu bài:
2. HĐ hình thành kiến thức mới .
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 28’)
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài ca dao, - Hs lắng nghe.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi 
cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
vần, thanh
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - HS quan sát
- Luyện đọc từ khó: Long Thành, rành rành, 
Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu.
chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh - HS đọc từ khó.
Luyện đọc câu: 
 Rủ nhau/ chơi khắp/ Long Thành/
 Ba mươi sáu phố/ rành rành chẳng sai//
- Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối - 2-3 HS đọc câu.
tiếp theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’)
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tên bài ca dao cho em biết bài này nói + Tên bài cho biết bài ca dao 
về điều gì? nói về phố phường của Hà Nội 
 xưa.
+ Câu 2: Theo bài ca dao, Hà Nội ngày xưa có + Theo bài ca dao, Hà Nội ngày 
bao nhiêu phố? xưa có 36 phố.
GV mở rộng: Bài ca dao rất thú vị. Đọc bài ca 
dao, chúng ta có thể nhớ được tên các phố của Hà 
Nội xưa, từ đó phần nào thấy được sự sầm uất của 
kinh thành Thăng Long.
+ Câu 3: Đọc các tên phố, tìm hiểu phố đó ngày + HS nêu và lần lượt các bạn bổ 
xưa chuyên làm hoặc bán mặt hàng gì? sung.
GV bổ sung: 
+ Câu 4: Bài ca dao ghép tên các phố ở Hà Nội + Nhóm đoi thảo luận và đưa ra 
thành thơ. Theo em, điều đó có ý nghĩa ý kiến. Ví dụ, 
gì? Chọn ý em thích. - Nhóm tôi chọn ý a, vì trong 
 GV giải thích yêu cầu của bài tập: Mỗi người có bài ca dao, chỉ cần đặt tên của 
thể đưa ra cách giải quyết riêng của mình. Cần 36 phố phường Hà Nội cạnh 
trao đổi, thảo luận để khẳng định ý kiến, thuyết nhau đã tạo thành một bài thơ 
phục người nghe bằng các lí do phù hợp. hay/
 - Nhóm tôi chọn ý b vì qua bài 
 ca dao, có thể thấy Hà Nội rất 
 đẹp/
 - Nhóm tôi chọn ý c, vì tác giả 
 rất yêu Hà Nội mới nhớ và ghép 
 được tên 36 phố của kinh thành 
 Thăng Long thành bài thơ.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu 
- GV Chốt: Bài ca dao thể hiện tình yêu và niềm 
tự hào của tác giả dân gian khi nói về sự sầm 
uất của thành Thăng Long (Hà Nội ngày nay) 
với 36 phố phường. Qua bài ca dao, các em có 
thêm hiểu biết, thêm mến yêu những vẻ đẹp văn 
hoá của Thủ đô Hà Nội.
3. Hoạt động luyện tập. ( 18’)
1. Tên các phố trong bài ca dao được viết như thế nào? (dùng thẻ)
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
theo.
- GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức giơ thẻ - GV cho cả lớp giơ thẻ (a / b/c) 
 để nếu ý mình đã chọn
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét chốt ý C đúng
- GV nhận xét tuyên dương. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
GV lưu ý: Các phố cổ ở Hà Nội xưa vốn làm hoặc tiêng tạo thành tên đó
bán một thị mặt hàng nào đó nên đều gọi bằng từ 
hàng (giống như cửa hàng) và từ chỉ mặt hàng 
(VD: bạc, gà, giấy,...). Về sau, mỗi tiếng trở thành 
một phần của tên phố nên được viết hoa: Hàng 
Bạc, Hàng Gà, Hàng Giấy,...
2. Thực hành viết tên địa lí Việt Nam
 Viết tên 2 thành phố ở Việt Nam mà em biết 
(BT 2).
– GV mời HS đọc BT2. Cả lớp đọc thầm theo. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
− HS làm việc độc lập viết tên 2 thành phố ở Việt - Cá nhân tự viết vào bảng con 
Nam mà em biết vào bảng con. sau đó trình bày trước lớp.
- GV quan sát nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi - Lớp nhận xét, sửa lỗi
- GV nhận xét tuyên dương. VD: Hà Nội, Đà Lạt, Đồng Hới, 
 Hạ Long, Thành phố Hồ Chí 
 Minh, Cần Thơ ... 
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
GV giao nhiệm vụ cho HS: -Nghe GV hướng dẫn về nhà 
1. Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu đã nêu thực hiện
trong SGK (về nội dung bài đọc, loại bài đọc, số 
lượng mỗi loại bài đọc).
2. Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và một số 
nội dung chính (nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh, 
câu văn, câu thơ em thích); cảm nghĩ của bản 
thân.
4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm. ( 5’)
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh phố phường Hà - HS quan sát video.
Nội ngày nay + Em có cảm nhận gì khi được xem cuọn video? + Trả lời theo cảm nhận của 
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt mình.
động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn 
ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM : CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ
 Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: R, S ( 1 Tiết )
 Thời gian thực hiện : Ngày 20/02/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài 
tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng: Sầm Sơn. 
 - Viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình, 
thuỷ chung.
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ thể hiện niềm tự hào, mến yêu 
cảnh đẹp thiên nhiên và nỗi niềm thương nhớ dành cho con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ 
hoa, câu ứng dụng
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết nêu nhận xét về nét các chữ hoa 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: thêm yêu thiên nhiên đất nước và con người Việt Nam
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc 
thẩm mỹ khi viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu : ( 5’)
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò 
chơi: Tiếp sức
+ Thi đua nói tiếp nhau nêu những từ ngữ chỉ - HS tham gia trò chơi.
cuộc sống sôi động nơi đô thị.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ hình thành kiến thức mới . ( 12’)
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
R, S.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau 
 - HS quan sát, nhận xét so sánh.
giữa các chữ R, S.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- Nhận xét, sửa sai. R, S
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Sầm Sơn
- GV giới thiệu: Sầm Sơn là một thành phố ven 
biển thuộc tỉnh Thanh Hoá. Thành phố này là một - HS lắng nghe.
địa điểm du lịch nổi tiếng với bờ biển dài, sóng 
vừa phải, không có đá ngầm; phong cảnh thiên 
nhiên “sơn thuỷ hữu tình” cùng những khu nghỉ 
dưỡng tiện nghi,...
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng 
- GV nhận xét, sửa sai. con: Sầm Sơn.
* Viết câu ứng dụng: 
 Rừng thu trăng rọi hoà bình /
 Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ trên. - GV nhận xét bổ sung: Đây là hai câu thơ trích từ - HS trả lời theo hiểu biết.
bài thơ Việt và người Việt Bắc, nơi mà nhà thơ 
cùng đông đội đã gắn bó trong những năm tháng 
Bắc của Tố Hữu. Hai câu thơ thể hiện tình cảm 
mến yêu của tác giả dành cho cảnh kháng chiến 
chống thực dân Pháp.
- GV mời HS luyện viết từ vào bảng con.
 - HS viết từ ứng dụng vào bảng 
- GV nhận xét, sửa sai con: Rừng, Nhớ 
 - HS lắng nghe.
3. HĐ luyện tập ,thực hành . ( 13’)
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ R, S.
+ Luyện viết tên riêng: Sầm Sơn
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Rừng thu trăng rọi hoà bình / - HS luyện viết theo hướng dẫn 
 Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. của GV
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’)
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng 
học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: 
 CHỦ ĐIỂM : CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ
 NÓI VÀ NGHE
 TRAO ĐỔI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ( 1 Tiết )
 Thời gian thực hiện : Ngày 21 /02/2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 + Nghe cô (thầy) đọc văn bản, nhớ nội dung chính của văn bản. Dựa vào 
tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH. Hiểu nội dung văn bản 
(môi trường đô thị đang bị ô nhiễm nhất là môi trường nước, không khí và cách 
mà con người góp phần giảm ô nhiễm môi trường).
 + Lắng nghe bạn trả lời, biết nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn.
 + Biết trao đổi cùng các bạn về những thông tin trong bài. 
 - Phát triển năng lực văn học
 Bước đầu biết nói một cách hình ảnh để gây chú ý đối với người nghe. 
 - Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 + NL giao tiếp và hợp tác nhìn vào mắt người cùng trò chuyện; 
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trao đổi vấn đề một cách chủ 
 động, tự nhiên, tự tin
 - Góp phần phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm;Có ý thức bảo vệ 
 môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: ( 5’)
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
 + HS xem một đoạn video clip nói về ô nhiễm - HS xem video
môi trường đô thị.
 + Em hãy cho viết về tình hình ô nhiễm môi -HS nêu thực tế
trường ở địa phương.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới . ( 25’)
2.1. Hoạt động 1: Nghe thông tin và trả lời 
câu hỏi a. Nghe thông tin - HS nghe văn bản
- GV trình bày văn bản - Theo dõi để định hướng khi 
- GV lưu ý HS theo dõi những câu hỏi trong nghe.
SGK để có định hướng khi nghe.
+ HS nghe lần 1: Nhớ nội dung chính của bài và 
ghi lại những từ khó cần
giải nghĩa.
+ HS nghe lần 2: Rà soát những từ khó đã ghi 
trước đó xem đầy đủ, chính xác chưa; ghi nhanh 
thông tin để trả lời các câu hỏi.
+ HS nghe lần 3: Rà soát lại các câu trả lời, điều 
chỉnh bổ
− GV cùng HS giải thích những từ khó mà HS - Hs đọc
chưa rõ nghĩa.
+ Trả lời câu hỏi: - HS tham gia trò chơi
 -GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi trong BT 1. Cả 
lớp đọc thầm theo.
 GV tổ chức các trò chơi: Phỏng vấn.
 Với mỗi câu hỏi, GV mời 1 HS trả lời; cả lớp + Do đô thị là nơi tập trung đông 
cho ý kiến bằng cách giơ tay nếu đồng ý hoàn người.
toàn. Những HS chưa đồng ý hoàn toàn sẽ chia + Do nước thải, rác thải làm bẩn 
sẻ ý kiến. GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng. ao hồ, sông và mạch nước ngầm.
(1) Vì sao môi trường ở đô thị dễ bị ô nhiễm? + Do khí thải từ nhà máy, ô tô, xe 
 máy; do rác thải, nước thải,... từ 
(2) Nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nhà máy, bệnh viện, công trình 
nước là gì? xây dựng và các gia đình.
(3) Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí + (Ô nhiễm nước và không
là gì? khí gây ra các bệnh về mắt, da, 
 đường hô hấp, đường ruột và cả 
 bệnh ung thư,....
 (4) Ô nhiễm nước và không khí gây ra những + Chính quyền hoặc các cơ quan,
bệnh gì? vị có trách nhiệm cần xử lí nguồn 
 gây ô nhiễm từ nhà máy, bệnh 
 viện, công trình xây dựng và các 
(5) Để giảm ô nhiễm, chúng ta cần làm gì? gia đình. Người dân cần bỏ rác 
 đúng nơi quy định, không xả nước 
 thải vào nguồn nước; lựa chọn 
 phương tiện giao thông công cộng; dùng xe đạp thay cho ô tô, 
 xe máy khi đi gần.
 - Các nhóm cử đại diện chơi trò chơi
 - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá 
2. 2. Hoạt động 2. Thảo luận
Em đã và sẽ làm gì để góp phần giảm ô nhiễm 
môi trường? (BT 2)
− 1 HS đọc câu hỏi 2. Cả lớp đọc thầm theo. -HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi để - Nhóm thảo luận.
trả lời câu hỏi.
− HS chia sẻ với bạn những việc đã làm và sẽ - HS chia sẻ:
làm.
- GV khuyến khích, hướng dẫn HS: + giữ gìn vệ sinh nơi ở, lớp học; 
+Chia sẻ về những việc bản thân đã làm. bỏ rác đúng quy định, hạn chế 
 dùng túi nilon,...
 + đi xe đạp hoặc xe buýt tới 
+ Chia sẻ về dự định làm một số việc vừa sức trường, trồng và chăm sóc cây 
để góp phần bảo vệ môi trường xanh, hạn chế sử dụng đồ dùng 
 đựng sản phẩm một lần,....
 .- HS xung phong trả lời câu hỏi. 
- GV gọi 2 – 3 HS phát biểu, các HS khác bổ - HS lắng nghe.
sung, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại vấn đề: Môi trường 
sống rất quan trọng, vì đó là không gian sinh 
sống chung của muôn loài. Mỗi người cần có ý 
thức bảo vệ môi trường, nhất là ở những đô thị 
lớn, nơi môi trường đang có những biểu hiện ô 
nhiễm nghiêm trọng. 
- GV nhận xét, sửa sai
3. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’)
 GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh.
- GV cho Hs nghe thông tin về bảo vệ môi - HS theo dõi thông tin 
trường đô thị
- GV trao đổi những cảm nhận của em sau khi - HS cùng trao đổi nêu cảm nhận 
nghe thông tin của mình
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại cho người 
thân nghe những thông tin vè bảo vệ môi trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_lop_3_tuan_23_chu_diem_cuoc_song_do_thi_nam.docx