TUẦN 26 MÔN:TIẾNG VIỆT -LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài đọc 3: HỘI ĐUA GHE NGO . LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? ( 2 Tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 13/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,...). - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ. - Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng nét đẹp văn hoá của các dân tộc anh em. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi Nam”. - Hình thức chơi: HS chọn các quần đảo, đảo trên - 4 HS tham gia: trò chơi để đọc 1 đoạn văn trong bài “Hội đua ghe ngo” và trả lời câu hỏi. + Câu 1: Tìm những hình ảnh trong các khổ thơ 1, + Các hình ảnh: mây rủ nhau 2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao. vào nhà, ông Mặt Trời leo dốc, tiếng chim ca kéo nắng lên, nắng lên rạng rỡ, khoảng trời bao la. + Câu 2: Các khổ thơ 3, 4 cho em biết điều gì về + Đồng bào Mông ăn những cuộc sống của đồng bào Mông? món ăn được làm từ ngô, nuôi ngựa, cất nhà trên núi đá. + Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? + Hai dòng cuối tập trung nói về sự chăm chỉ học hành của bạn nhỏ và những điều bạn nhỏ học được từ sách. Bản Mông tuy sơ sài và còn nhiều khó khăn nhưng nhờ chăm chỉ học tập nên bạn nhỏ đã khám phá được nhiều điều mới mẻ và thú vị. + Câu 4: Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ + HS trả lời theo suy nghĩ của với quê hương mình như thế nào? mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới . * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 30’) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng dấu phẩy, dấu chấm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến hằng năm. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến cho quen. + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, - HS đọc từ khó. lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,... - Luyện đọc câu: Vào cuộc đua,/ mỗi ghe có một - 2-3 HS đọc câu. người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy/ và một người đứng giữa ghe giữ nhịp.// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: + Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok): lễ hội truyền thống của đồng bào dân tọc Khmer để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng. + Hoa văn: hình trang trí trên các đồ vật. + Phum, sóc: xóm, làng ở vùng đồng bào dân tộc Khmer. + Hạ thủy: đua tàu, thuyền xuống nước. + Tay đua: người tham gia cuộc đua. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hội đua ghe ngo điễn ra vào dịp nào? + Hội diễn ra vào đúng dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm. + Câu 2: Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? + Ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài khoảng 30 mét, chứa được trên dưới 50 tay chèo; ghe được chà nhẵn bóng, mũi và đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn thần; thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu sặc sỡ; mỗi ghe ngo là của chung một hoặc một vài phum, sóc; ghe được cất giữ ở + Câu 3: Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải chùa, mỗi năm chỉ được hạ thuỷ tập chèo theo nhịp trên cạn? một lần vào dịp hội. + Ghe ngo rất dài, phải nhiều người cùng chèo, mỗi năm ghe + Câu 4: Cuộc đua ghe ngo diễn ra sôi động như chỉ được hạ thuỷ một lần. Chính thế nào? vì vậy, phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. + Vào cuộc đua, mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp; theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông; tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Mỗi dân tộc anh em đều có những suy nghĩ của mình. phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ. 3. Hoạt động luyện tập: ( 18’) 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây: a) Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng. b) Ghe ngo được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng sông. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để làm gì? + Ghe ngo được chà nhẵn bóng để làm gì? - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV kết luận: Trong các câu trên, bộ phận câu mở đầu bằng từ để được dùng để nêu mục đích; bộ phận câu này trả lời câu hỏi Để làm gì?. 2. Sử dụng câu hỏi “Để làm gì?”, hỏi đáp với bạn theo nội dung các câu sau: a) Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để chỉ huy các tay đua. b) Một người đúng giữa ghe để giữ nhịp cho các tay đưa chèo thật đều. c) Trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp hỏi – đáp. - HS làm việc theo cặp sử dụng câu hỏi “Để làm gì?” thực hiện hỏi – đáp theo các nội dung đã cho. - GV mời HS trình bày. - Một số cặp HS trình bày theo kết quả của mình. (Ví dụ: H: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để làm gì? Đ: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để chỉ huy các tay đua.) - GV mời HS khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh Lễ hội ghe gho. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi Em thấy Lễ hội ghe gho có những điều gì đặc biệt? + Trả lời các câu hỏi. + Em thích nhất hoạt động trong Lễ hội đó nào? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài viết 3: NGHE – VIẾT: HỘI ĐUA GHE NGO PHÂN BIỆT r/d/gi; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ ( 1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 13/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo. - Làm đúng BT điền chữ r/d/gi và điền dấu hỏi/ dấu ngã để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cảnh vật qua nội dung các bài tập chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu : ( 5’) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu + Câu 1: HS trả lời theo suy bằng “ch”? nghĩ. Ví dụ: chiếc áo; cái chiếu; cái chõng. + Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chứa tiếng có vần “ich”? + Câu 2: HS trả lời theo suy nghĩ. Ví dụ: Quyển lịch, thích thú, lợi ích. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới : 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết: ( 14’) a. Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ viết và đọc mẫu bài Hội đua ghe ngo. - GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ các em dễ viết sai chính tả, sau đó viết nháp vào bảng con (hoặc giấy nháp). - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS các viết, cách trình bày bài chính tả. b. Viết bài - GV đọc chậm từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 3 lần để HS viết bài. - GV theo dõi HS viết, chú ý tới những HS viết chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn. c. Sửa bài - GV đọc lại bài chính tả để HS tự sửa lỗi. - GV chọn ngẫu nhiên 5-7 bài chiếu lên máy chiếu yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập: ( 13’) Bài tập 2: Chọn chữ và dấu thanh phù hợp. - GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc lại. - GV căn cứ vào tình hình địa phương, lựa chọn cho HS làm BT 2a hay 2b tuỳ theo phương ngữ của các em. a) Chữ r/d hay gi ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV mời HS đọc đoạn thơ. Đây con sông xuôi òng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời Từng ngọn ừa ó đưa phe phẩy Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi. Đây con sông như òng sữa mẹ Nước về xanh uộng lúa, vườn cây Và ăm ắp như lòng người mẹ Chở tình thương trang trải đêm ngày. Hoài Vũ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Dấu hỏi hay dấu ngã? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV mời HS đọc đoạn thơ. Dòng suối nho trôi nhanh, Chơ niềm vui đi mai Cây nêu vừa dựng lại Duyên dáng khoe sắc màu. Sân rộng, còn vút cao, Tiếng cười vang khắp ban Đu quay tròn, loáng thoáng Các em mừng, vây tay. Nguyễn Long - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Giúp chú kiến tha bánh về đúng chỗ: - GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc lại. - GV căn cứ vào tình hình địa phương, lựa chọn cho HS làm BT 3a hay 3b tuỳ theo phương ngữ của các em. a) Chữ r/d hay gi ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV chiếu nội dung bài tập, yêu cầu quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Dấu hỏi hay dấu ngã? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV chiếu nội dung bài tập, yêu cầu quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 3’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE NÓI VÀ NGHE :TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO ( 1 tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 14/03/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể lại hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về các dân tộc anh em trên đất nước ta. - Biết trao đổi cùng các bạn những điều đã biết và cảm nhận của bản thân về câu chuyện (bài thơ, bài văn); biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu, kể (đọc) của bạn. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những điều thú vị trong câu chuyện (bài thơ, bài văn). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể hoặc đọc được câu chuyện theo chủ đề yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức trân trọng bản sắc văn hoá và giá trị của các dân tộc anh em. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV cùng trao đổi với HS về những việc em đã - HS cùng trao đổi với Gv về và sẽ làm để góp phần giảm ô nhiễm môi trường? những việc em đã và sẽ làm để góp phần giảm ô nhiễm môi trường để rút ra kinh nghiệm cho bản thân chuẩn bị kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ Luyện tập ,thực hành : ( 26’) 2.1. Kể lại hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) về các dân tộc anh em trên đất nước ta mà em đã đọc ở nhà. - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng HS phân tích yêu cầu bài. - HS suy nghĩ, phân tích yêu cầu bài. a. Giới thiệu câu chuyện (bài thơ, bài văn) sẽ kể (đọc) - GV mời một số HS cho biết các em sẽ kể - HS chia sẻ tên và nội dung câu chuyện gì (đọc bài thơ, bài văn gì), chuyện (bài) chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc
Tài liệu đính kèm: