Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4

Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã đã.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 B. Kể Chuyện.

 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

 - Kể được từng đoạn của câu chuyện.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết : 10 +11	 Người Mẹ
I. Mục tiêu:
Tập đọc. 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã đã..
- Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 B. Kể Chuyện.
 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
 - Kể được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh họa bài học trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, luyện đọc, kể chuyện;
 - Sách TV3/T1.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:50’
4.Củng cố :3’ 
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Quạt cho bà ngủ
- GV mời 3 HS đọc bài và trả lời 3 câu hỏi SGK.
 +Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? 
 + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
 + Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đón như vậy?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiiệu bài – ghi tựa bài.
 Chúng ta đều biết mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng, chăm sóc chúng ta khôn lớn. Người mẹ nào cũng yêu con và sẵn sàng hi sinh vì con. Trong bài tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu về một câu chuyện cổ rất xúc động . Đó là truyện Người mẹ. 
Luyện đọc.
- GV đọc mẫu bài văn.
 - Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm trạng hoảng hốt của ngưới mẹ.
- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hy sinh của người mẹ.
- Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
- GV nhắc nhở HS nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với dung.
- GV mời HS giải thích từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng.
- GV cho HS các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
- Nhậnxét – tuyên dương.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV đưa ra câu hỏi:
- HS đọc thần đoạn 1.
 + Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2:
 + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 3. 
 + Người mẹ đạ làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 + Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:
 a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
 b) Người mẹ không sợ thần chết.
 c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
 - GV nhận xét, chốt lại : cả 3 ý điều đúngvì người mẹ rất dũng cảm rất yêu thương con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
* Luyện đọc lại.
- GV đọc lại đoạn 4.
- GV chia lớp thành 3 nhóm( mỗi nhóm 3 HS) theo các vai(người dẫn truyện, Thần Chết, bà mẹ). HS đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng.
 Thấy bà, / Thần chết ngạc nhiên / hỏi: //
 Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?//.
 Bà trả lời: //
 Vì tôi là mẹ, // Hãy trả con cho tôi. // 
- GV phân nhóm , mỗi nhóm gồm 6 HS . Các em tự phân vai đọc lại truyện.
- GV nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
* Kể chuyện.
-GV hướng dẫn cho HS, chuyện có 6 vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- GV mời HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 
- GV cho 2 HS thi đọc lại toàn bài.
- Theo dõi – tuyên dương. 
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, trả lời lại câu hỏi, kể lại chuyện cho người thân nghe. 
ø- Chuẩn bị bài: Ông ngoại.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc trôi chảy, kể hay.
- Hát. 
- 3 HS HTL và trả lời câu hỏi.
 + HS1: Bạn quạt cho bà ngủ.
 + HS2: Mọi vật đền im lặng như đang ngủ: ngấn nắng.. Chỉ có một chú chích chèo đang hót.
+ HS3: Bà mo thấy cháu đang quạt hương thơm tới.Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm theo GV.
- HS đọc từng câu nối tiếp.
- HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa từ.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HSTL:
- HS đọc thầm đoạn 1:
 +Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm tối nói cho bà biết: con bà đã bị thần chết bắt. Bà cầu xin thần đêm tối chỉ đướng cho bà đuổi theo thần chết.
- 1 HS đọc đoạn 2.
 +Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm bụi gia vào lòng để sưởi ấm nó.
- HS đọc thầm đoạn 3:
 +Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ đi xuống hồ.
 + Cả 3 ý đúng. HS giải thích.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- HS nhận xét.
-Các nhóm tiến hành đọc theo vai của mình.
- HS nhận xét.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS tiến hành kể trình tự câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Tập viết
Tiết 4:	 Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ C (1 dòng),L ,N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long 
 (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Rèn kĩ năng viết cho học sinh. 
 - Có ý thức cẩn thận khi viết chữ.
II. Chuẩn bị:
 - Mẫu viết chữ hoa C , tên riêng và câu ứng dụng viết bảng phụ.
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, trò chơi, thực hành;
 - Bảng con, phấn, vở tập viết 3, T1.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em viết đúng chữ C (1 dòng),L ,N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
* Giới thiệu chữ C hoa.
- GV đính chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ C: Gồm 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Luyện viết chữ hoa.
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: 
 C, L, T, S, N. 
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết chữ “C, S, N” vào bảng con.
HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- GV mời HS đọc câu ứng dụng.
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- GV giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ L vàø N: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Cửu Long: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- GV thu 10 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
 * Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho HS viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là C. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- GV công bố nhóm thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà viết phần viết thêm.
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa C( TT).
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- Hát.
- HS mở VTV.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- Lắng nghe.
- HS tìm:
 C, L, T, S, N. 
- HS viết các chữ vào bảng con.
 C, S, N.
- HS đọc: từ ứng dụng:
 Cửu Long.
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng: 
- HS viết trên bảng con các chữ: Công, Thái sơn, nghĩa.
- Lắng nghe.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- HSviết vào vở.(5’).
- HS nộp bài.
- Theo dõi.
-3 nhóm , mỗi nhóm 4 bạn lên tham gia.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ ba, ngày 07 tháng 9 năm 2010
Chính tả( Nghe – viết)
Tiết7: Người mẹ
I. Mục tiêu:
 -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 -Làm đúng bài tập 2b; 3b. 
 -Nắm được nội dung của bài chính tả.
II.Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi nội dung BT3.
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, đ65ng não trò chơi, thực hành;
 - Sách TV3/T1, VHS, bảng con phấn,VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
1.Ổn định: 1’
2. Bài cũ:4’
3.Bài mới:
 30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
- Hát.
Chị em.
- GV mời 3 HS lên viết bảng :thước kẻ, học vẽ, vẽ đẹp .
- GV theo dõi- ghi điểm 3 HS.
- GV nhận xét bài cũ
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2b; 3b. 
* Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
 + Các tên riên ... âu chuyện Ôâng ngoại của Nguyễn Việt Bắc. Câu chuyện cho chúng ta thấy được tình cảm gắn bó, sâu nặng giữa ông và cháu.
* Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Bài này có thể chia làm 4 đoạn:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV mời HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
- GV kết hợp với việc giúp HS hiểu các từ mới trong từng đoạn : loang lổ.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
 + Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2: 
 + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3:
- GV cho lớp thảo luận nhóm đôi. Thảo luận câu hỏi(2’).
 +Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù
- GV nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau:
- GV mời 1 HS đọc đoạn 4:
 + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
- GV nhận xét, chốt lại ý: . Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
* Luyện đọc lại.
 - GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn.
 Thành phố sắp vào thu. // Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng. // Trời xanh ngắt cao lên, / xanh như dòng sông trong, / trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.//
Trước ngưỡng cửa của tiểu học, / tôi đã may mắn có ông ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi.// 
- GV mời 2 HS thi đua đọc cả bài.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và xem lại câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc tốt, nhắc HS đọc chậm luyện đọc ở nhà.
- Hát
- 3 HS đọc và trả lời 3 câu hỏi.
- HS nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- HS quan sát.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải thích nghĩa và đặt câu với từ : loang lổ.
- HS đọc từ đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1: 
 + Không khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt cao lên, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
- 1 HS đọc.
 + Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- HS nhận xét.
. Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- HS theo dõi. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn trên.
- HS nhận xét.
- 2 HS thi đua đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Chính tả( Nghe – viết).
Tiết 8:	 Ông ngoại
I. Mục tiêu: 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Tìm và viết đúng 3 tiếng có vần oay (BT2). 
 - Làm đúng BT3b.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết BT2, BT3b.
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, thực hành;
 - Sách TV3/T2, VBT, VHS.
II. Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ: 4’ 
3.Bài mới:
 30’
4.Củng cố : 
 3’
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
Người mẹ.
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng (BT2), BT3b.
* Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn văn.
 + Đoạn văn gồm mấy câu?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Cho HS đọc thầm lại bài tìm từ khó viết (1’).
- GV hướng dẫn HS tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,.
- Theo dõi - sửa sai.
- GV đọc HS viết bài vaò vở.
- GV đọc từng cụm từ, từng câu.
- GV quan sát HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc .
- GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (6 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
 * Bài tập 2: 
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi trò chơi tiếp sức. Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
 * Bài tập 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận (2’).
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 3 HS đọc lại.
- GV đọc lại các từ mà học sinh đã viết sai.
- Theo dõi – tuyên dương.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại các từ viết sai và xem lại BT.
- Chuẩn bị bài:Người lính dũng cảm.
- Nhận xém tiết học – tuyên dương HS tích cực trong giờ học.
- Hát. 
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
 + dâng lên
 + ngẩn ngơ
 + ngẩng lên.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đoạn văn.
 + Gồm 3 câu.
 + Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- HS đọc và nêu.
- HS tự viết ra nháp .
 + nhấc bổng, gõ thử, loang lổ,trong trẻo. 
- 3 HS đọc lại.
- HS viết vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
- HS nộp bài.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Đại diện các nhóm lên bảng thi.
- HS nhận xét.
- 3 HS đọc lại.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
 + Những từ có vần oay: nước xoáy, ngoáy trầu, ngoáy tai, ngúng ngoaỷ, tí toáy, hí hoáy, nhí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy.
- HS đọc yêu cầu của bài.
 - Nhóm 2 làm bài 3b).
- HS làm vào VBT.
- Đại diện các nhóm lên viết lên bảng.
- HS nhận xét.
 Câu b) Sân – nâng – chuyên cần..
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Tập làm văn
Tiết 5:	 Nghe kể – Dại gì mà đổi.
	 Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu: 
 - Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). 
 - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
 - Giáo dục HS biết yêu quý cuộc sống gia đình.
II. Chuẩn bị:	
 - Tranh minh họa Dại gì mà đổi.
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi để giúp HS kể chuyện.
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, kể chuyện, thực hành;
 - Sách TV3/T1, VBT.
III.Các hoạt động dạy – học :
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:4’ 
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’ 
- Hát.
- GV gọi 1 HS kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- GV gọi 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
- GV nhận xét – ghi điểm .
- GV nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe - kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
* Hướng dẫn làm bài tập.
 * Bài tập 1: 
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa
- GV kể chuyện . kể xong GV hỏi:
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Cậu bé trả lời như thế nào?
 + Vì sao cậu bé nghỉ như vậy?
- GV kể lần 2.
- GV mời 1 HS kể lại.
- GV mời 4 HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét , bình chọn người kể tốt nhất. 
* Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu .
 + Tình huống cần viết điện báo là gì?
 + Yêu cầu của bài là gì?
- GV hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu: 
 + Họ, tên , địa chỉ của người nhận.
 + Họ, tên, địa chỉ người gửi.( cần chuyển thì ghi, không thì thôi).
 + Họ tên địa chỉ người gửi ( ở dòng dưới)
- GV mời 2 HS nhìn mẫu điện báo làm miệng.
- GV cho cả lớp viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập(5’).
- GV chấm 7 bài của HS làm xong trước.
- GV cho điểm , tuyên dương bài viết đúng
- GV yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét.
- Dặn HS về nhà làm lại BT ở lớp, tập kể chuyện.
- Chuẩn bị bài:Tập tổ chức cuộc họp.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS có ý trong giờ học.
- Hát. 
- 1 HS kể.
- 2 HS đọc.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS xem tranh.
- Lắng nghe.
 + Vì cậu rất nghịch.
 + Mẹ sẽ chẳng đồi được đâu.
 + Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS lắng nghe.
- HS kể chuyện.
- 4 bạn lên thi kể.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
 + Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng , nhắc em phải gởi điện baó về ngay. 
 + Đến nơi em gởi điện báo cho cả nhà yên tâm.
 + Dựa vào mẫu điện báo, em viết vào họ tên, điạ chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
 + Cần viết chính xác cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần này nếu không cần thì không ghi.
 + Người gửi phải ghi đầy đủ, để Bưu điện khi gặp khó khăn khi chuyển sẽ liên lạc.
- 2 HS làm miệng vào mẫu điện báo.
- HS làm vào VBT.
- Nộp bài. 
- Theo dõi.
- 2 HS kể lại chuyện Dại gì mà đổi. 
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_4.doc