Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (38)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (38)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết)

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I . MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(Trả lời được cá câu hỏi trong SGK).

- HS đọc đúng: bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện . Đối với HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh anh hùng Núp trong SGK.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ hai 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết)
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I . MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(Trả lời được cá câu hỏi trong SGK).
- HS đọc đúng: bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện . Đối với HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Ảnh anh hùng Núp trong SGK.
 III. LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ :2 HS 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Tóm tắt nội dung bài :Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống Pháp .
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- GV viết tiếng bok lên bảng,đọc mẫu hướng dẫn HS đọc 
+Đọc từng câu
- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp .
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em 
- Treo bảng ghi sẵn câu dài, hướng dẫn HS luyện đọc.
+Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp
- Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
+Đọc từng đoạn trong nhóm
c.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
-Yêu cầu HS đọc phần đầu đoạn 2:
+Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?
-Yêu cầu HS đọc phần cuối đoạn 2
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui , rất tự hào về thành tích của mình ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? -GV nhận xét , tổng kết bài
d.Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.Hdẫn HS đọc 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . 
B. KỂ CHUYỆN : 
1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời nhân vật trong truyện .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
+ Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? 
- GV nhắc có thể kể theo lời anh Núp , anh Thế , một người dân làng Kông Hoa 
- GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn 
-Tổ chức cho HS tập kể
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay 
3.Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
-Dặn dò HS
- 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”.
- HS chú ý lắng nghe .
- HS theo dõi SGK
-HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. 
-HS luyện đọc ngắt , nghỉ hơi ở câu văn dài.
- 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn trước lớp .
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn
- 1HS đọc đoạn 1 
 cử đi dự đại hội thi đua 
- Một HS đọc phần đầu đoạn 2 . 
-HS trả lời
-Một HS đọc phần cuối đoạn 2 . 
-HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn 3 .
-HS trả lời
- HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- 2HS thi đọc đoạn 3 , cả lớp theo dõi nhận xét 
- Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu . 
- HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài . 
 Nhập vai anh Núp , kể lại câu chuyện theo lời anh Núp 
- HS chọn vai , suy nghĩ về lời kể - 
-Từng cặp HS tập kể 
- 3 đến 4 HS thi kể trước lớp .
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
- HS chú ý lắng nghe . 
TOÁN :
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I/ MỤC TIÊU:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS làm được các bài tập:1,2 ; BT 3 ( cột a, b ). 
II/ CHUẨN BỊ : 
 - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Bài cũ: 
- 3HS đọc bảng chia 8. 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
2 . Bài mới 
a. Giới thiệu bài - ghi bảng.
b.Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
*Ví dụ: - GV treo bảng phụ .
-VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB .
+ Ta nói rằng : Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD .
Bài toán : - GV nêu bài toán
- Hướng dẫn phân tích 
- GV viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn cách trình bày.
- GV kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
c.Thực hành 
Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu : 
- GV hướng dẫn mẫu
Bài 2 : 
Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi điều gì ? 
-Tổ chức cho HS làm bài
Bài 3 : ( cột a,b )
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài.
- 3 HS đọc bảng chia 8 
- 1 nhóm nộp vở 
- 3 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc bài toán 
 HS thực hiện phép chia : 6 : 2 =3 (lần) 
-2 HS đọc đề toán :
-HS phân tích bài toán
- HS theo dõi, trình bày bài giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 Đ/S: 
-2 HS đọc yêu cầu bài toán . 
- HS lên bảng điền vào chỗ trống . Cả lớp làm vào giấy nháp .
-HS giải thích cách làm
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
- 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề:
-Ngăn trên có 6 quyền sách , ngăn dưới có 24 quyển sách ..
 số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới ? 
Bài giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. 
 Đ/S: lần
- 2 HS đọc bài 3 
- 2HS đại diện nhóm lên bảng làm . 
-Thực hiện
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
* Tiến hành:
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh)
+ HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai 
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo 
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu được điều gì qua câu chuyện
+ HS nêu.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày.
+ Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.
-> GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày.
-> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
..................................................................................
 Thứ ba 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính) .
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Bài cũ :
- GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Viết vào ô trống : ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Bài 1 củng cố cho ta gì ? 
Bài 2: 
- Hướng dẫn phân tích đề
- Bài toán cho ta biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Gợi ý các bước giải
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở
Bài 3 
- Gọi HS đọc đề
- GV hướng dẫn phân tích đề
-Yêu cầu HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Gv nhận xét
Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp 4 hình tam giác: Tổ chức dưới dạng trò chơi
3. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà ôn bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS làm bài 3 
- 1 tổ nộp vở 
- 3 HS nhắclại. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán 
- 4 nhóm làm giấy nháp . Đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ 
- HS trả lời: Củng cố dạng toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn.
- 2HS đọc bài toán 
- HS trả lời
-HS trả lời
Bài giải:
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng số bò
- 2HS đọc bài toán
- HS làm vở
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
 Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
- Các nhóm thi đua chơi
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu( BT 2 ).
- Làm đúng BT 3 ( a ).
- Viết đúng: trong vắt, mênh mông, thuyền, ngào ngạt.
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thu 5 VBT chấm bài .
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
b.Hướng dẫn HS viết chính tả 
- Đọc mẫu lần 1. 
* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : 
+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ? 
+ Bài viết có mấy câu ? 
+ Những chữ nào trong bài ... luận nhóm 
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp .
- Nhận xét và bổ sung .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới .
- 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường “.
- Lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. 
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. 
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Thủ công:
Cắt, dán chữ H, U ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách kẻ , cắt dán chữ H,U đúng quy trình kỹ thuật.
- GV không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U mà HS có thể cắt theo đường thẳng.
- Đối với HS khéo tay: kể, cắt, dán được nhưng các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. 
II. CHUẨN BỊ: 
-Mẫu chữ H , U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn , để rời , chưa dán .
- Tranh qui trình kẻ , cắt , dán chữ H, U 
- Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- GV đưa mẫu chữ H,U;
- GVhướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét
3.Hoạt động2: Hướng dẫn mẫu
Kẻ chữ H, U
- GV treo tranh qui trình, hướng dẫn từng bước
+Kẻ , cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3ô.
- Cắt chữ H,U
+Chấm cacù điểm đánh dấu chữ H,U
+Kẻ chữ H,U theo điểm đánh dấu.
+Gấp đôi hai hình theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ, được chữ H,U,
-Kẻ đường chuẩn, ướm chữ và dán
3.Thực hành
-Tổ chức cho HS thực hành
-Yêu cầu HS chuẩn bị học tiết 2.
-3HS nhắclại bài.
-HS quan sát, nhận xét.
-HS quan sát, nêu từng bước.
-HS quan sát mẫu
-HS nhắc lại các bước
-HS thực hành 
Thứ sáu 
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết viếùt một bức thư ngắn theo gợi ý. 
 - Biết dùng từ , đặt câu đúng , viết đúng chính tả . Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư . 
 - Luyện cho HS cách viết thư và cách trình bày một bức thư.
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài gợi ý viết thư. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
2 .Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh tập viết thư
*GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu 
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? 
-GV hướng dẫn HS các bước
 + Mục đích viết thư là gì ? 
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+Hình thức của lá thư như thế nào ? 
* Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung thư theo gợi ý 
*Yêu cầu HS viết thư
- GV theo dõi giúp đỡ từng em 
- GV khen ngợi những HS viết thư đủ ý , viết hay , giàu cảm xúc 
3.Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết họ
- Dặn dò HS.
-3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta .
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý 
 cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc một tỉnh miền Bắc .
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt .
Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu – hỏi thăm bạn – hẹn bạn cùng thi đua học tốt .
 Như mẫu trong bài thư gửi bà 
- 3 HS nói tên , địa chỉ người các em muốn viết thư . 
- 1 HS giỏi nói mẫu phần lí do viết thư – tự giới thiệu .
HS viết thư vào vở
-5HS đọc bài viết trước lớp
cả lớp nhận xét
-HS chú ý
...................................................................................
TOÁN:
GAM
I. MỤC TIÊU: 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- HS làm được các bài tập : 1,2,3,4.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ 
-3 HS làm bài tập về nhà
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn tìm hiểu 
- GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam . để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg .
- GV ghi kí hiệu,cách đọc,yêu cầu HS đọc lại
- GV giới thiệu quả các cân thường dùng .
- GV giới thiệu cân đĩa , cân đồng hồ . Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả . 
c.Thực hành 
Bài 1 : GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời : “ Hộp đường nặng 200g” 
- Cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng ba quả táo 
Bài 2 : Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn
-Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV nhận xét
Bài 3 : GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính.
- Giúp HS nhận xét được cách tính như số tự nhiiên, ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Bài 4 : 
- GV nêu đề toán
- Hướng dẫn,yêu cầu HS tự giải vào vở
- GV chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi lại bài 
- Về làm xem lại bài.
- 3 HS làm bài tập về nhà
- 1 tổ nộp vở bài tập 
- 3 HS nhắc lại 
- 5 HS nhắc lại 
- HS tự làm bài với hai tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài :Gói mì chính nặng 210 g ; quả lê nặng 400 g 
- HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng hai cân đồng hồ .
- HS đếm nhẩm : 200, 400,600, 800 rồi nêu kết quả : Quả đu đủ nặng 800g .
- HS tự làm tiếp bài rồi đổi chéo vở và chữa bài :
 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 50g x 2g = 100g
 96 : 3 = 32g 
- HS đọc kĩ đề toán ,HS tự giải.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
 Đ/S: 397 (g)
- HS lắng nghe
 ..........................................................................
Mĩ thuật
Vẽ trang trí.
Trang trí cái bát.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hs biết trang trí cái bát.
Kỹ năng: 
Trang trí được cái bát theo ý thích.
Thái độ: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm một vài cái bát có trang trí.
 Hình gợi ý cách vẽ .
 Một số bài trang trí cái bát của Hs lớp trước.
	* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Vẽ tranh.
- Gv gọi 2 Hs lên vẽ bức tranh. 
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhận xét một số cái bát có trang trí.
- Gv giới thiệu một số cái bát có trang trí . Gv hỏi:
+ Hình dáng các loại bát?
+ Các bộ phận của cái bát (miệng, thân và đáy bát)?
+ Cách trang trí trên bát (họa tiết, màu sắc, cách sắp xếp họa tiết)?
- Gv yêu cầu Hs tìm ra cái bát mà mình thích.
* Hoạt động 2: Cách trang trí cái bát.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết được các bước để trang trí cái bát.
- Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra:
+ Cách sắp xếp họa tiết.
+ Tìm và vẽ họa tiết theo ý thích.
+ Vẽ màu thân bát và màu họa tiết.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Hs tự vẽ một bức chân dung.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ trang trí cái bát.
- Gv gợi ý cách vẽ:
+ Chọn cách trang trí.
+ Vẽ họa tiết.
+ Vẽ màu.
- Gv đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn vẽ.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ trang trí cái bát.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ trang trí cái bát.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Hs quan sát tranh.
Hs trả lời.
PP: Quan sát, lắng nghe.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs thực hành.
Hs thực hành vẽ.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs giới thiệu bài vẽ của mình.
Hai nhóm thi với nhau.
 Hs nhận xét.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập vẽ lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu.
Nhận xét bài học.
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I: Mục tiêu:
	- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
	- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi chủ động.
II. Địa điểm - Phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung	 Đ/lượng	phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số
o o o o o o
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
o o o o o o
2. Khởi động.
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục.
- ĐHTT
 o o o o o o o o o o o o 
 + GV chia tổ cho HS tập luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà: 
- ĐHTL: như ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theoS HS HSHS 
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. Phần kết thúc:
5'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh
o o o o o o
- GV cùng HS hệ thống bài
o o o o o o
- GV nhận xét bài học
o o o o o o
- GV giao bài tập về nhà
Sinh hoạt tập thể:
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP TUẦN 13.
KẾ HOẠCH TUẦN 14.
I. Mục tiêu: 
- Tổng kết được tuần 13. Khắc phục tình hình học tập.
- Nắm được kế hoạch tuần 14.
II.Đồ dùng: 
III. KTBC: 
IV. Giảng bài mới
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2p
33p
HĐ1: Gv giới thiệu nội dung .
HĐ2: tiến trình
Gv theo dõi các tổ họp .
- Gv nêu nhận xét chung.
-Kế hoạch tuần 14
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập đầu năm.
+ Lao động phân trường phụ.
HS lắng nghe.
- Các tổ tiến hành họp và báo cáo.
- Hs lắng nghe và tự đề ra hướng khắc phục.
- HS lắng nghe.
V. Sinh hoạt chung:
Duyệt ngày tháng năm 2012
Tổ trưởng
.............................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 13.doc