I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Phương pháp:Hỏi đáp, giảng giải, trò chơi, thực hành, trực quan, kể chuyện;.
- Sách TV3/T1.
Tập đọc – Kể chuyện. Tiết 16 + 17: Bài tập làm văn I. Mục tiêu: A. Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn. - Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Phương pháp:Hỏi đáp, giảng giải, trò chơi, thực hành, trực quan, kể chuyện;.. - Sách TV3/T1. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định:’1 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:50’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Cuộc họp của những chữ viết. - GV mời 2 HS đọc bài và câu hỏi. + Chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì? + Vai trò quan trọng của dấu chấm câu? - GV nhận xét, ghi điểm - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em õ được làm quen với bạn Cô-li-a. Cô- li-a là một HS biết cố gắng làm bài tập trên lớp. Bạn còn biết làm những điều mình đã nói. Đó là những điều gì? Các em đọc Bài tập làm văn sẽ hiểu. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Giọng mẹ dịu dàng. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc nối tiếp từng câu. - GV viết bảng :Liu - xi - a, Cô – li-a. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV lưu ý HS đọc đúng các câu hỏi: Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? - GV mời HS giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. - GV mời 1 HS đọc lại toàn truyện. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đưa ra câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này là tên gì ? + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? + Vì sao Cô – li – a cảm thấy khó viết bài văn? - GV mời 1 HS đọc đoạn 3. + Thấy các bạn viết nhiều Cô - li - a làm cách gì để viết bài dài ra? - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. - GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :(2’). +Vì sao khi mẹ bảo Cô – li – a giặt quần áo, lúc đầu cô – li – a ngạc nhiên? + Vì sao sau đó Cô - li - a làm theo lới mẹ? + Bài học giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét. * Luyện đọc lại. - GV chọn đọc mẫu đoạn 3, 4. - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn. - GV nhận xét. * Kể chuyện. a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - GV treo 4 tranh đã đánh số. - GV mời HS tự sắp xếp lại các tranh. - GV nhận xét: thứ tự đúng là : 3 - 4 - 2 – 1. b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em. - GV mời vài HS kể . - Từng cặp HS kể chuyện. - GV mời 3 HS thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - GV cho HS thi đọc. - Theo dõi – tuyên dương. - Dặn HS về nhà đọc lại câu chuyện, xem lại câu hỏi. - Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc tốt, kể hay. - Hát. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm theo GV. - HS xem tranh minh họa. - HS đọc từng câu. - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải thích và đặt câu với từ “ ngắn ngủn”. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - 1 HS đọc lại toàn truyện. - Cả lớp đọc thầm. + Cô – li –a . + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. + Vì thỉnh thoảng bạn ấy mới giúp đỡ mẹ. - HS đọc đoạn 3. + Cố nhớ lại những việc mình làm và kể ra những việc mình chư bao giờ làm. - HS đọc đoạn 4. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đứng lên trả lới. + Vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. + Cơ-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đĩ là việc bạn đã nĩi trong bài TLV. + Lời nói phải đi đôi với việc làm. - HS nhận xét. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - HS nhận xét. - HS quan sát. - HS phát biểu. - Cả lớp nhận xét. - HS kể chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện. - Ba HS lên thi kể chuyện. - HS nhận xét. - Vài HS thi đua đọc diễn cảm toàn bài. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. Tập viết. Tiết6: Ôn chữ hoa D, Đ I.Mục tiêu: -Viết đúng D ( 1 dòng ) Đ ,H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng trong bài ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. - Có ý thức rèn luyện chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Mẫu viết hoa D, Đ. Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên bảng phụ. - Phương pháp: Quan sát, thực hành, trò chơi, giảng giải; - Bảng con, phấn, vở tập viết 3/ T1. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới: 30’ 4.Củngcố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em viết đúng D ( 1 dòng ) Đ ,H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng trong bài ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. * Giới thiệu chữ D, Đ hoa. - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo chữD, Đ: Chữ D gồm 1 nét là kết hợp của hai nét cơ bản - nét lượn hai đầu(dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn. * Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa. - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ. - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - GV yêu cầu HS viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con. - HS luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - GV giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng . - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - Luyện viết câu ứng dụng. - GV mời HS đọc câu ứng dụng. Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - GV giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - Cho HS đọc lại. * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Đ vàø K: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Kim Đồng:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV thu từ 6 bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho HS viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Đ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - GV công bố nhóm thắng cuộc. - Dặn HSvề nhà luyện viết thêm phần ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa E, Ê. - Nhận xét tiết hôc – tuyên dương HS. - Hát. - HS để vở lên bàn cho GV kiểm tra. - 1 HS nêu. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát. - HS nêu lại. - HS tìm: K, D, Đ. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết các chữ vào bảng con. K, D, Đ. - HS đọc: tên riêng Kim Đồng. - Lắng nghe. - Một HS đọc lại. - HS viết trên bảng con:Kim Đồng - HS đọc câu ứng dụng: - HS viết trên bảng con các chữ: Dao. - Lắng nghe. - 3 HS đọc lại . - HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS theo dõi. - HS viết vào vở(5’). - HS nộp bài. - Đại diện 3 HS lên tham gia. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010 Chính tả.( Nghe – viết) Tiết 11: Bài tập làm văn I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Biết viết tên riêng người nước ngoài. - Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo ( BT2), làm đúng (BT3b). II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết BT2.Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3b. - Phương pháp: Phân tích, thực hành, Kiểm tra, đánh giá, trò chơi;... - Sách TV3/T1, VBT, VHS, bảng con, phấn; III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Mùa thu của em. - GV mời 3 HS lên viết bảng : thổi kèn, lời khen, dế mèn . - GV mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Biết viết tên riêng người nước ngoài. Làm đúng bài tập. * Hướng dẫn HS nghe - viết. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Tìm tên riêng trong bài chính tả? + Tên riêng trong bài chính tả được viết nh ... än xét. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. Tập đọc. Tiết 15: Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm. - Giúp HS nắm nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đi học ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK) - Hiểu các từ : buổi đầu, nao nức, mơn man, nảy nở quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Phương pháp: Quan sát, giảng giải, thực hành, kiểm tra, đánh giá, trò chơi;... - S ách TV3/T1. III. Các hoạt động dạy - học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ:4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Bài tập làm văn. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn và mỗi em trả lời 1 câu hỏi của bài. - GV nhận xét – ghi điểm. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Mỗi chúng ta ai cũng có kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học. Trong giờ tập đọc này, chúng ta sẽ được biết những kỉ niệm đẹp đẽ, trong sáng của nhà văn Thanh Tịnh trong buổi đầu đi học. * Luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - GV đọc hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Bài này chia làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường? - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. - GV cho HS thảo luận theo cặp.(1’). + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - GV chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng. Vì vậy ai cũng hồi hộp, khó có thể quên kỉ niệmcủa ngày đến trường đầu tiên. - GV mời HS đọc đoạn còn lại. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường? * Học thuộc lòng một đoạn văn. - GV chọn đọc 1 đoạn văn (đã viết trên bảng phụ). - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi cảm. - Cho 3 HS đọc đoạn văn. - GV yêu cầu mỗi em học thuộc 1 đoạn mình thích nhất. - GV yêu cầu HS cả lớp thi đua học thuộc lòng đoạn văn. - GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - GV cho 2 HS đọc lại toàn bài. - Theo dõi nhận xét. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem lại câu hỏi. - Chuẩn bị bài :Trận bóng dưới lòng đường. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS đọc trôi chảy và tích cực phát biểu. - Hát. - 4 HS nối tiếp kể và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm theo. - HS quan sát. - HS đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS giải thích nghĩa và đặt câu với các từ đó. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh đoạn văn. - Một HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. - 1 HS đọc - HS thảo luận. - Đại diện các cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn còn lại. + Chỉ dám đi từng bước nhẹ ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng lại ngập ngừng e sợ. - HS đọc lại đoạn văn. - HS học thuộc một đoạn văn. - HS thi đua đọc HTL đoạn văn em thích. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. Chính tả. (Nghe - viết) Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1). - Làm đúng bài tập 3b. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết BT2, BT3b. - Phương pháp: Hỏi đáp, phân tích, thực hành, kiểm tra, đánh giá, trò chơi;... - Sách TV3/T1, VBT, VHS, bảng con, phấn; III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Bài tập làm văn. - GV mời 2 HS lên bảng viết các từ: trẻ thơ, tổ quốc, biển xanh. - GV nhận xét – ghi điểm. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1). Làm đúng bài tập 3b. GV hướng dẫn HSchuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn viết. - GV mời 2 HS đoạc lại đoạn văn sẽ viết. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ: + Đoạn viết gồm có mấy câu? + Các chữ đầu câu thường viết thế nào? - GV cho HS đọc thầm bài(1’) tìm những từ dễ viết sai. - Cho HS viết bảng con. - Cho HS đọc. - Cho HS đọc thầm lại bài(1’). GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc. GV chấm chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (6 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. * Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT.(2’). - GV mời 1 HS làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Bài tập 3: Tìm các từ: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho thảo luận nhóm đôi câu b. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV đọc các từ HS đã viết sai. - Theo dõi – tuyên dương. - Dặn HS về nhà luyện viết lại các từ viết sai. - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết đúng, đẹp, làm đúng BT, nhắc HS viết chậm luyện thêm ở nhà. - Hát. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp. + trẻ thơ, tổ quốc, biển xanh. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc thầm. - 2 HS đọc lại. + Bốn câu + Viết hoa. - HS viết tìm từ : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng. - HS viết bảng con. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc. - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - HS viết vào vở. - HS soát lại bài. - HS tự chữa bài. - HS nộp bài. - HS theo dõi. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào VBT. - 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. - Cả lớp chữa bài vào VBT. - 2 HS đọc lại. +Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận. - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét - 2 HS đọc lại. - HS làm vào VBT. + Câu b) Mướn – thưởng – nướng. - 2 HS lean bảng viết lại. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi. Tập làm văn. Tiết 6: Kể lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Rèn kĩ năng nói cho học sinh. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu). II.Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi trước các câu hỏi gợi ý. - Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thực hành ,luyện tập, trò chơi, hỏi đáp; - Sách TV3/T1,VBT. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới:30’ 4.Củng cố :3’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Tập tổ chức cuộc họp. - GV gọi 1 HS : Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì? - GV gọi 1 HS nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp. - GV nhận xét bài cũ. - Giới thiệu bài - ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. Rèn kĩ năng nói cho học sinh. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu). - GV giúp HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nêu yêu cầu: Khi kể phải kể chân thật bằng cái riêng của mình.không nhất thiết phải kể về ngày tựa trường, có thể kể ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp. - GV hướng dẫn: + Cần nói rõ đến lớp buổi sáng hay là buổi chiều? + Thời tiết thế nào? + Ai dẫn em đến trường? + Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? + Buổi học kết thúc thế nào? + Cảm xúc của em về buổi học đó? - GV mời 1 HS khá kể. - GV nhận xét. - GV mời từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học. (2’). - GV mời 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc nhở các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. - Sau đó GV mời 5 HS đọc bài của mình. - GV nhận xét, chọn những HS viết tốt. - GV chọn vài bài viết tốt nhất đọc lại cho cả lớp nghe. - Dặn HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Nghe và kể lại câu chuyện “ Không nở nhìn”. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS kể hay. - Hát. - 1 HSTL. - 1 HS TL. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - Một HS kể. - HS nhận xét. - Từng cặp HSkể. - 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS viết bài. - 5 HS đọc bài viết của mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Xem bài ở nhà. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: