Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** TUẦN 6 Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI VỦA EM Bài đọc 3: Chú gấu Mi sa .MRVT về đồ vật (Tiết 1 +2 ) Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 10 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. (3’- 5’) - GV đặt câu hỏi về những đồ chơi ở nhà mà HS - HS lắng nghe, nêu ý kiến. yêu thích. VD: Gấu bông, ô tô đồ chơi, búp bê, ... - GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát tranh. + Trong hình em thấy những gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang mình. thực hiện công việc gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :. (46’- 48’) * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 1 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ đúng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi. + Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ chơi. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chạc cây,leng keng, tuần lộc, - HS đọc từ khó. túp lều, rền rĩ, - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên - HS luyện đọc theo nhóm 6. chỉ có tuần lộc / vừa kéo xe/ vừa phát quà. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 6. - GV nhận xét các nhóm, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. + Chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra - GV giúp đỡ HS còn lúng túng, lưu ý rèn cách trả đi vì cô chủ cư xử không thân lời đầy đủ câu. thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà + Câu 1: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi? kho, khiến chú tủi thân. + Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông cùng đi phát quà với + Câu 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông tuần lộc. giúp tuần lộc làm việc gì? + Đến túp lều có một cậu bé đang ốm nhưng túi đồ chơi chẳng còn + Câu 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không gì, Mi-sa bước vào lều. Chú ngồi còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? lên chiếc ủng, trở thành quà Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm. + HS nêu ý kiến. VD: Mi-sa rất thương người, sẵn sàng giúp mọi người. /Mi-sa rất + Câu 4: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi- thương cậu bé nghèo bị ốm lại sa? không được nhận quà Giáng sinh. / Gấu bông Mi-sa rất tốt bụng, nhân hậu. /... - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 2-3 HS nêu lại. - GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (14’- 16’) 3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp làm 3 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai - HS chia nhóm theo sự phân nhanh tay hơn? và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ công của GV. Sau đó nhận thẻ. 12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát quà). - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành viên đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 nhóm thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác nhất, nhóm đó giành chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi, nhận xét. - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ Chú ý: len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất, + Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần áo, quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. ủng. + Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu + Vật đựng quà: ủng, bít tất. chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa + Nhân vật đi phát quà: Ông già tự nguyện trở thành quà tặng. Nô-en, tuần lộc, Mi-sa. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi - HS đọc lại các từ. đã sắp xếp hợp lý. 3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - Em có thường được tặng quà vào dịp Tết hoặc - HS nêu ý kiến cá nhân. sinh nhật không? - HS hoạt động nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói cho bạn nghe về món quà mình mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - Một số nhóm trình bày trước - GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác lớp, nhóm khác nhận xét. lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món quà: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, - Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận - HS nêu ý kiến cá nhân. những món quà mà mình yêu thích không? - Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận món - HS nêu cảm nhận. quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? (nếu có) VD: vui vẻ, hào hứng, thích thú,... 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . (3’- 5’) Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** -+ Cho HS quan sát video cảnh một số em nhỏ - HS tham gia để vận dụng kiến (Việt Nam/thế giới) được nhận quà nhân dịp thức đã học vào thực tiễn. Giáng sinh. - HS quan sát video. - Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng những món quà đó. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Góc sáng - HS lắng nghe, ghi nhớ. tạo: Chuyện của em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TUẦN 6 Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI VỦA EM Bài viết 3: CHÍNH TẢ Nhớ - viết : Thả diều Ôn bảng chữ cái .Phân biệt ch/tr ; n /nh (1 tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 10 tháng 10 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. - Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr hoặc chữ ghi các phụ âm cuối n/nh. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài viết, chọn bài tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,.... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài làm của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: biết yêu nước, yêu vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 4 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng phụ, phiếu khổ to ghi nội dung BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu : (3’- 5’) + Nơi em đang sống là nông thôn hay - HS trả lời. thành thị? + Em đã từng được chơi thả diều chưa? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát hình ảnh của cánh diều và những bạn nhỏ đang chơi thả diều. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (14’- 16’) 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ đầu - HS lắng nghe. của bài thơ Thả diều. - GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, - HS thực hiện. cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ. - HS nêu: Bài chính tả có 3 khổ thơ. - Mời 1 HS nêu lại cách trình bày bài thơ 4 Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 4 tiếng. chữ. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ và chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ, - HS thực hiện. viết nháp những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả. b) Viết bài - 1 HS đọc. - GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS ghi nhớ, viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài vào vở. c) Sửa bài - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau bằng - GV tổ chức cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cách gạch chân từ viết sai, viết từ đúng vở, tự sửa lỗi cho nhau. bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả. - HS theo dõi, nhận xét bài bạn. - GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2. Hoạt động 2: Ôn tập bảng chữ cái Bài tập 2: - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên - HS quan sát. chữ, sau đó nêu yêu cầu: Viết 9 chữ và tên chữ. - HS đọc. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 5 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** - GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc mẫu. - GV mời 1 HS đọc làm mẫu: en-nờ giê (en giê) en-nờ hát (en hát) ph (pê hát) - HS làm bài vào vở Luyện viết 3, 1 HS - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở hoàn thiện bài trên bảng Luyện viết 3, 1 HS làm bài trên tờ phiếu - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. khổ to. - HS lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa - Lớp theo dõi, nhận xét. (nếu có). - GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài STT Chữ Tên chữ theo đáp án đúng. 1 n en-nờ 2 ng en-nờ giê(en giê) 3 ngh en-nờ giê hát (en giê hát) 4 nh en-nờ hát(en hát) 5 o o 6 ô ô 7 ơ ơ 8 p pê 9 ph pê hát - HS học thuộc lòng bảng chữ và tên - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ theo sự hướng dẫn của GV. chữ và tên chữ tại lớp. Có thể làm theo cách: + GV xoá (che) hết tên chữ đã viết ở cột 3, yêu cầu HS nhìn cột 2 đọc lại. + GV xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3, viết chữ vào bảng con. + GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. Sau đó đọc thuộc từ đầu bảng chữ và tên chữ, bắt đầu từ chữ a (với 28 tên chữ). 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (8’- 10’) Bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài tập a/b tùy chọn. - HS làm bài tập 3a/b. a) Chữ ch hay tr? - GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần). - HS theo dõi. - GV tổ chức trò chơi: mời 2 nhóm (mỗi - HS nghe phổ biến luật chơi và chơi nhóm 5 HS) lên bảng làm bài theo hình trò chơi. thức thi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết quả Đáp án: ấp trứng, chỗ nằm, tiếng chim, của cả nhóm. lích chích, chuyền cành. - HS bình chọn. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 6 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** - 3-5 HS đọc lại đáp án chính xác. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng - HS thực hiện. cuộc. - Gọi một vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát âm cho các em (nếu sai). - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã GV. hoàn chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. b) Vần ên hay ênh? - GV tổ chức tương tự như BT3a. - Đáp án: lệnh, dập dềnh, bên bờ, công kênh, mênh mông. 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm : (3’- 5’) - GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 - HS lắng nghe. nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. - GV phổ biến luật chơi: - HS theo dõi, chơi trò chơi. + Yêu cầu: Liệt kê những tiếng/từ bắt đầu bằng ch/tr? + Nhóm nào có số lượng tiếng /từ nhiều hơn, chính xác hơn => nhóm đó thắng - HS theo dõi. cuộc. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TUẦN 6 Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 Tên bài dạy :CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI VỦA EM KỂ CHUYỆN : Nghe -kể : CHIẾC RĂNG RỤNG ( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ ba , ngày 11 tháng 10 năm 2022. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe văn bản thông tin Chiếc răng rụng, nhớ nội dung văn bản. - Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi; kể lại được từng đoạn và toàn bộ văn bản; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. - Hiểu nội dung văn bản: phong tục khác nhau của các nước về việc trẻ em thay rằng, mong muốn của trẻ em có những chiếc răng đẹp. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 7 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Biết trao đổi cùng các bạn về việc giữ gìn, chăm sóc răng miệng, chân tay. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn, chăm sóc răng miệng, chân tay, - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . (3’- 5’) - GV mở Video kể chuyện về những thông tin rất - HS quan sát video. thú vị: Từ 5, 6 tuổi, răng sữa của trẻ em bắt đầu thay rằng mới. Ở các nước, người ta làm gì khi trẻ em bị rụng răng? - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, - HS cùng trao đổi với GV về nội nội dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn dung, cách kể chuyện có trong cho HS trong giờ kể chuyện. video, rút ra kinh nghiệm cho bản thân chuẩn bị kể chuyện. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV dẫn dắt vào bài mới. 3. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (13’- 15’) Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 8 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** Nghe và kể lại câu chuyện Chiếc răng rụng a) Giới thiệu câu chuyện - GV chỉ hình minh hoạ và giới thiệu 4 tranh - HS quan sát. minh hoạ. - GV viết lên bảng các tên riêng nước ngoài, mời - 1 HS đọc các tên riêng. 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc: Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha. - 1 HS đọc yêu cầu BT1 và câu hỏi - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và các câu dưới tranh. hỏi dưới tranh. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi. - HS thực hiện. b) Nghe – kể: Chiếc răng rụng - GV cho HS xem video (3 lần): giọng kể vui, - HS xem video câu chuyện. thong thả. - GV kể lần 1, dừng lại, yêu cầu cả lớp quan sát - HS theo dõi, nắm nội dung chính. tranh, đọc thầm lại các câu hỏi dưới tranh. Sau đó kể tiếp lần 2, lần 3. c) Trả lời câu hỏi - GV chỉ hình minh hoạ, nêu từng câu hỏi cho - HS theo dõi hình minh họa, trả HS trả lời: lời câu hỏi. + Ở Mỹ và Pháp, khi thay răng, trẻ em tin rằng + Ở Mỹ, các em tin rằng Thần Thần Răng cho các em những gì? Răng sẽ ghé thăm, mang cái răng đó đi và đặt dưới gối cho các em mấy đồng tiền. Còn ở Pháp, Thần Răng cũng ghé thăm và cho các em một món đồ chơi nho nhỏ. + Ở Tây Ban Nha, trẻ em bị rụng + Ở Tây Ban Nha, khi thay răng, trẻ em tin rằng răng tin rằng chuột sẽ lấy đi chiếc chuột sẽ cho các em những gì? răng rụng và đặt dưới gối cho các em tiền hoặc một viên đường. + Trẻ em sẽ ném chiếc răng rụng + Ở Việt Nam, trẻ em để những chiếc răng rụng lên mái nhà, nếu đó là răng của ở đâu? Các em nói gì với chuột? hàm dưới. Còn nếu chiếc răng rụng là của hàm trên thì ném xuống gầm giường. Vừa ném chiếc răng, các em vừa nói: “Chuột chuột chí chí! Mày lấy răng tao, tao lấy răng mày.” + Trẻ em nước nào cũng ao ước có + Trẻ em các nước đều ao ước có những chiếc những chiếc răng mới thật chắc, răng mới như thế nào? thật đẹp. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS nêu: Mỗi nước có phong tục - Qua bài trên, các em hiểu điều gì? khác nhau về chiếc răng rụng. Nhưng trẻ em nước nào cũng ao ước có những chiếc răng mới thật Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 9 Trường Tiểu học Thị Trấn ********************************************************************************** chắc, thật đẹp. 4. Hoạt động luyện tập , thực hành : (12’- 14’) 3.1. Thực hành kể chuyện a) Kể chuyện trong nhóm - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. b) Thi kể chuyện trước lớp - Yêu cầu một vài HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi thi kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện. trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, - HS khác nhận xét. kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to - HS theo dõi. rõ, tự tin, sinh động, biểu cảm. 3.2. Trao đổi về việc chăm sóc, bảo vệ răng miệng - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và các gợi - 1 HS đọc nội dung BT2. ý. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau nói về việc chăm sóc, - HS nối tiếp nói về việc chăm sóc, bảo vệ răng miệng. bảo vệ răng miệng. - GV hỗ trợ, cung cấp kiến thức cho HS. - HS theo dõi. VD: + Để răng trắng, sạch đẹp, không bị sâu, em cần đánh răng ít nhất 2 lần trong ngày (buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ). Tốt nhất là đánh răng sau mỗi bữa ăn. + Không ăn quá nóng hoặc quá lạnh để khỏi làm hỏng men răng. Không ăn đồ ngọt vào buổi tối Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 10
Tài liệu đính kèm: