Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 8 - Chủ đề: Mái ấm gia đình. Ôn tập câu: Ai làm gì? (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy

docx 6 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 8 - Chủ đề: Mái ấm gia đình. Ôn tập câu: Ai làm gì? (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8
MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 Tên bài dạy : CHỦ ĐỀ - MÁI ẤM GIA ĐÌNH 
 Ôn tập câu : Ai làm gì? (Tiết 1)
 Thời gian thực hiện : Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố cấu tạo kiểu câu: Ai làm gì?
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? 
hoặc làm gì ? Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Viết được đoạn văn có mẫu câu: Ai làm 
gì? 
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia hoạt động tự tin, hiệu quả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia học trong nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu (3’-5’): Cho HS hỏi đáp những nội dung sau:
- Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - Vài HS đặt câu trước lớp.
- Câu Ai làm gì? gồm những bộ phận nào? - Câu phải có đủ hai bộ phận Ai? và 
 Làm gì? 
- Nêu đặc điểm của câu kể Ai làm gì? - Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận 
 chính: bộ phận trả lời câu hỏi Ai? và 
 bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?
 Bộ phận trả lời cho câu hỏi ai: 
 thường là người, loài vật, sự vật. Bộ 
 phận trả lời cho câu hỏi làm gì? 
 Thường là những từ hoặc cụm từ chỉ 
 hoạt động.
- Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. 
GV chốt đặc điểm của câu kể Ai là gì? gồm hai 
bộ phận chính: bộ phận trả lời câu hỏi Ai? và bộ 
phận trả lời câu hỏi Làm gì?
- GV dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động luyện tập , thực hành: (22’)
Bài 1: Xác định câu viết theo mẫu Ai làm gì? 
trong đoạn văn và phân biệt bộ phận trả lời câu 
hỏi Ai? bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? (BP ) Thuỷ nhận cây đàn vi -ô-lông, lên dây đàn 
và kéo thử vài nốt nhạc. Sau đó, em bước vào 
phòng thi. Ánh đèn hắt lên khuôn mặt trắng trẻo 
của em. Em nâng đàn đặt lên vai. Khi ắc- sê vừa 
khẽ chạm vào những sợi dây thì đàn như có phép 
lạ, những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa 
yên lặng của gian phòng.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1- 2 HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài. - HS thảo luận theo điều hành của 
- Tổ chức báo cáo, nhận xét. nhóm trưởng.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng. - Một số đại diện HS báo cáo trước 
Đáp án: lớp.
 Ai ? Làm gì?
 Thuỷ nhận cây đàn......nốt nhạc - HS nêu các bộ phận trả lời câu hỏi 
 Em bước vào phòng thi. Ai?; làm gì? trong từng câu.
 Em nâng đàn lên
=>Củng cố cấu tạo câu Ai làm gì? gồm có hai bộ 
phận : bộ phận trả lời câu hỏi Ai? và bộ phận trả 
lời câu hỏi Làm gì? 
Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? với các từ:
+ Em bé
+ Học sinh
+ Những chú chim
+ Cậu mèo mướp
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1- 2 HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài. - HS thảo luận theo điều hành của 
 nhóm trưởng.
- Tổ chức báo cáo, nhận xét. - Một số đại diện HS báo cáo trước 
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng. lớp.
=> Khi viết câu cần phải chú ý gì? - Câu phải có đủ hai bộ phận Ai? và 
+ Viết đúng ngữ pháp. Làm gì? Đầu câu viết hoa, cuối câu 
+ Viết câu cần diễn đạt một ý trọn vẹn. có dấu câu.
+ Đầu câu viết hoa, cuối câu phải có dấu chấm.
3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm ( 10-13’)
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu 
kể về con vật mà em yêu thích trong đó có sử 
dụng câu kể Ai làm gì? 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - 1- 2 HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài. - HS thảo luận theo điều hành của 
 nhóm trưởng.
- Tổ chức báo cáo, nhận xét. - Một số đại diện HS báo cáo trước 
 lớp.
 Nhà em nuôi một chú chó con rất đáng yêu. Chú nặng chừng 3 kg. 
 Toàn thân chú được khoác một chiếc 
 áo lông màu vàng nâu óng mượt. 
 Dưới nắng thu, chú đang vờn lên 
 chơi đùa cùng những chị bướm 
 trắng. Nhìn thấy em, chú chạy ào đến 
 dụi dụi vào chân em làm nũng. Chú 
 như một người em dễ thương của 
 em.
- Em hãy nêu các câu kể Ai làm gì? có trong - HS nêu theo bài làm của mình.
đoạn văn?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Mẫu câu: Ai làm gì? gồm những bộ phận nào? - HS nêu lại.
- Nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh sau bài dạy..............................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.
..............................................................................................................................................
.
..............................................................................................................................................
.
MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 Tên bài dạy : CHỦ ĐỀ - MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Luyện tập : Mở rộng vốn từ về gia đình.
 Ôn tập câu : Ai làm gì ?(Tiết 2) 
 Thời gian thực hiện : Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Mở rộng vốn từ về chủ đề gia đình qua BT điền từ. Nêu được một số thành ngữ 
Tục ngữ thuộc chủ đề gia đình
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? 
hoặc làm gì ?
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: làm được các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia hoạt động tự tin, hiệu quả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia học trong nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu : (3’-5’)
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề gia đình? - HS nêu: bố, mẹ, ông, bà, anh ,chị, em 
 cô, dì, chú, bác,thím, cụ, .....
 - HS nêu nối tiếp.
 - Câu phải có đủ hai bộ phận Ai? và 
 Làm gì? 
- Câu Ai làm gì gồm những bộ phận nào? - Gồm có hai bộ phận : bộ phận trả lời 
 câu hỏi Ai? và bộ phận trả lời câu hỏi 
 Làm gì?
 - Bộ phận trả lời cho câu hỏi ai : 
 thường là người,loài vật, sự vật. Bộ 
 phận trả lời cho câu hỏi làm gì có từ chỉ 
 hoạt động , trạng thái.
- Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. 
2 . Hoạt động luyện tập ,thực hành :(30’) 
Bài 1: Tìm các từ để điền vào các nhóm 
sau:
a, Chỉ người thân trong gia đình
b, Chỉ sự chăm sóc của những người thân 
trong gia đình
c, Chỉ tình cảm gia đình
- Yêu cầu HS đọc đề. - 1- 2 HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài. - HS thảo luận theo điều hành của 
- Tổ chức báo cáo, nhận xét. nhóm trưởng.
 - Một số đại diện HS báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 
đúng. .
Đáp án: 
a, ông, bà, bố, mẹ, chú, thím, cậu, mợ, bác, 
dì, anh, em, ....
b, chăm sóc, nâng niu, chiều chuộng, vỗ về, 
dỗ dành, phụng dưỡng, ...
c, yêu thương, quý mến, kính yêu, nhường 
nhịn, trìu mến, ....
.GV chốt: Những người trong gia đình phải 
biết yêu thương đùm bọc nhau.
Bài 2: Thi tìm các câu ca dao tục ngữ nói 
 về chủ đề gia đình
- HS xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Hoạt động nhóm 4 để xác định yêu 
- GV phát giấy khổ to cho HS các nhóm viết cầu
các câu ca dao tục ngữ nhóm nào viết được - HS làm bài
đúng và nhiều thì nhóm đó thắng. a, Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy 
 ra
 b. Khôn ngoan đối đáp người ngoài
KL: GV chốt lại các câu ca dao tục ngữ về Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
chủ đề gia đình c. Anh em như thể chân tay
Bài 3: Xác định câu kể: Ai làm gì? trong Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ....
đoạn văn sau và gạch dưới bộ phận trả lời 
câu hỏi Ai? 
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở 
chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy 
sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác 
còn tập leo núi với đôi bàn chân không.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài.
- Tổ chức báo cáo, nhận xét. - 1- 2 HS nêu yêu cầu bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - HS thảo luận theo điều hành của 
đúng. nhóm trưởng.
Câu 1: Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào - Một số đại diện HS báo cáo trước lớp.
Bác cũng dậy sớm luyện tập.
Câu 2: Bác tập chạy ở bờ suối. 
Câu 3: Bác còn tập leo núi với đôi bàn chân 
không.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm : 
(3’-5’)
Bài 4: Trò chơi “Đối nhanh đáp tài”
- Cho HS chơi trò chơi theo 2 nhóm, 2 nhóm 
thi đua nói câu theo mẫu Ai làm gì? Trò chơi 
cứ thế tiếp tục cho đến khi dừng lại ở đội nào - HS chơi theo nhóm trước lớp.
thì đội đó thắng.
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về xem lại bài.
 Điều chỉnh bài dạy sau tiết học . - HS khác nhận xét
......................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
......................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_8_chu_de_mai_am_gia_dinh_on_ta.docx