TOÁN
Tiết 2: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về: Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm). Quan hệ giữa dm và cm
2. Kỹ năng:
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm, dm.
3. Thái độ:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006. Tiết 1: MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy. TOÁN Tiết 2: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm). Quan hệ giữa dm và cm Kỹ năng: Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm, dm. Thái độ: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đêximet Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, 40cm Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: Nhận biết độ dài 1 dm. Quan hệ giữa dm và cm Phương pháp: Trực quan, thực hành Bài 1: Thầy yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập Thầy yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước Thầy yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con Thầy yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm Bài 2: Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu Thầy hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời) Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn làm đúng phải làm gì? Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi muốn đổi dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả. Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho điểm. Bài 4: Thầy yêu cầu HS đọc đề bài Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm. Thầy yêu cầu 1 HS chữa bài. v Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đêximet trong thực tế Phương pháp: Trực quan, thực hành. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở Nhận xét tiết học Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - - Hát - HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3 đeximet, 40 xăngtimet - HS viết: 5dm, 7dm, 1dm - 40 xăngtimet bằng 4 đeximet à ĐDDH: Thước có chia vạch dm, cm. - HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm - Thao tác theo yêu cầu - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet - HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau. - Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thước sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - 2 dm = 20 cm. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm, hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào Vở bài tập - HS đọc - Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp - Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Sau đó làm bài vào Vở bài tập.2 HS ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau. - HS đọc à ĐDDH: Thước + vở bài tập
Tài liệu đính kèm: