Giáo án lớp 3 Tuần thứ 22 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 22 năm 2012

I/ Yêu cầu cần đạt:

 TẬP ĐỌC:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhười dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

 KỂ CHUYỆN:

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II/Phương tiện dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày.06..... tháng...02..... năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: 
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Yêu cầu cần đạt:
 TẬP ĐỌC:
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhười dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
 KỂ CHUYỆN:
	- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/Phương tiện dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra: 
 3/.Bài mới:
 Giới thiệu ghi tên bài
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1:
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Kết hợp giải nghĩa từ mới:
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.
 -Đọc SGK:
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1
?Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
-Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
?Bà cụ mong muốn điều gì ?
?Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
-Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
?Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
?Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Giáo viên củng cố lại nội dung.
d.Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
KỂ CHUYỆN
-Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố:
GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò-Nhận xét:
Xem trước bài “ Cái cầu” .
- Hát
-Học sinh nhắc tựa.
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-3 học sinh đọc. 
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ).
-Đọc nối tiếp theo nhóm
-Nói theo SGK – học sinh xung phong.
 -Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
-2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
-Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
-..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
-Học sinh trả lời theo suy nghĩ
-Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
-Đoạn 2 và 3
-1 học sinh 
-3-4-2-1.
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. -Nhận xét lời kể 
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên.
-Lớp nhận xét – bổ sung.
RÚT KINH NGHIẸM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
TOÁN:
THÁNG – NĂM (tiếp theo)
I/Yêu cầu cần đạt:
	- Biết gọi tên các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng .
	- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm...)
	 Không nêu tháng giêng là tháng 1, tháng 12 là tháng chạp.
II/Phương tiện dạy học:
- Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2006 cũng được.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
 . Giới thiệu ghi tên bài
 Luyện tập thực hành: 
Bài 1: Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 và làm bài tương tự như bài 1. 
Bài 3: Cho học sinh và trả lời, giáo viên có thể cho học sinh tổ chức kiểm tra vở chéo bài lẫn nhau.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4: tự suy nghĩ và làm bài tập vào vở. 
4.Củng cố:
 GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò 
-Chuẩn bị bài mới.
-Học sinh nhắc tựa.
-Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
-Học sinh làm miệng.
-Học sinh theo yêu cầu.
-Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riệng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận.
-Chọn nhóm HS tham gia trò chơi.
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
RÚT KINH NGHIẸM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TNXH: 
RỄ CÂY
I/Yêu cầu:
	- Kể tên một số loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
II/Phương tiện dạy học:
Giáo viên và học sinh sưu tầm được một số loại rễ cây theo các dạng rễ mang đến lớp. 
Tranh vẽ SGK phóng to
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra:
3.Bài mới:
 Giới thiệu ghi tên bài
 Hướng dẫn tìm hiêủ bài:
Hoạt động 1: Các loại rễ cây- làm việc với SGK.
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi.
quan sát và nói với nhau về đặc điểm các loại rễ:
-Hình 1, 2, 3, 4: rễ cọc và rễõ chùm
-Hình 5, 6, 7 rễ phụ và rễ củ
-Chỉ định 1 vài cặp học sinh nói đặc điểm các loại rễ.
-Giáo viên: Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm, một số cây còn có rễ phụ đâm ra từ nhánh cây và rễ phình to thành củ gọi là rễ củ. 
-Yêu cầu học sinh tìm thêm các cây có các loại rễ cọc, chùm, phụ và củ.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung và hướng dẫn thêm.
-Hoạt động 2:Làm việc với vật thật
-Các nhóm tổng hợp số cây sưu tầm được để về 1 nơi và sau đó cùng nhau sắp xếp theo từng nhóm rễ.
-Giáo viên tổng hợp nhận xét tuyên dương những nhóm sưu tầm được nhiều loại rễ cây và xếp đúng theo các nhóm rễ.
4.Củng cố:
 GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò – Nhận xét:
-Xem bài mới “Rễ cây(tiếp theo)”.
-Học sinh nhắc tựa.
- nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên 
-Báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Cây có 1 rễ chính, xung quanh rễ chình có các rễ nhỏ (rễ cọc).
-Cây có các rễ mọc đề nhau tạo thành 1 chùm rễ (rễ chùm).
-Cây có rễ phình to thành củ(rễ củ).
-Cây có rễ mọc ra từ cành cây(rễ phụ).
-Lắng nghe phần kết luận của GV.
-Sau đó tìm thêm một số cây dựa theo yêu cầu.
-Hoạt động nhóm 4.
-Các nhóm báo cáo, nhận xét, tuyên dương.
-2 học sinh nhắc lại nội dung. 
RÚT KINH NGHIẸM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày....07....tháng...02.....năm 2012
TAÄP VIEÁT: 
ÔN CHỮ HOA P
I/Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang ... vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/Phương tiện dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa:P
- ở tập viết, bảng con và phấn.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
 Giới thiệu ghi tên bài
Hướng dẫn viết bài:
-Luyện viết chữ hoa:
-Tìm chữ hoa có trong bài: P
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
-Nhận xét sửa chữa.
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
-Đọc từ ứng dụng 
Phan Bội Châu: Tên 1 người anh hùng lãnh đạo phong trào VN thanh niên cách mạng
-Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
Những địa danh nổi tiếng ở miền Trung.. 
*Hướng dẫn học sinh viết tập.
-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
 -Thu chấm 1 số vở Nhận xét.
4.Củng cố:
 GV nhắc lại nội dung bai
5.Dặn dò 
-Viết bài về nhà.
-Nhắc tựa 
-Viết bang con: P
-1 học sinh đọc Phan Bội Châu
-Học sinh viết b.con
-Học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa. 
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-2 dòng chữ P cỡ nhỏ.
-2 dòng Phan Bộn Châu cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
RÚT KINH NGHIẸM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC 
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI( Tiết 2)
I/Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
	- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II/Phương tiện dạy học:
- VBT Đạo Đức 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới:
 Giới thiệu ghi tên bài
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
-Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận theo nhóm đôi kể về 1 hành vi lịch sự, tôn trọng với khách nước ngoài mà em biết, em có nhận xét gì về hành vi đó.
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm 
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
-Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi, sau đó cho học sinh thảo luận theo nhóm để xử lí tình huống giúp học sinh nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
Tình huống:
1. Bạn Vi lúng túng, xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
2. Các bạn nhỏ cứ bám theo một ông khách nước ngoài xin đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc  ... iện dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Giới thiệu nội dung và y/c bài học
Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
? Ê-đi-xơn là người như thế nào ? 
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
-Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:Học sinh tự tìm và nêu từ khó, giáo viên nhận xét, chọn lọc ghi bảng.
-Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 2 học sinh lên bảng viết
-Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Soát lỗi:
-Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi.
-Thống kê lỗi:
-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
Luyện tập:
Bài 2:
-Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu: Quan sát 2 hình gợi ý để trả lời nội dung câu đố, điền dấu thích hợp vào những chũ in dậm cho phù hợp.
4.Củng cố:
 GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò, Nhận xét:
Xem trước bài “ Một nhà thông thái”
- Hát
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm 
-HS tự trả lời.
-4 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ cái đầu tên, giữa các tiếng có dấu gạch ngang.
-Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên. 
-2 học sinh 
-Lớp đồng thanh.
Viết bài vào vở
-Đổi chéo vở, dò lỗi. 
-Cùng thống kê lỗi.
-1 học sinh đọc y/c.
-Nêu miệng.
-Học sinh nhận xét. 
a/tròn, trên, chui.
-Là mặt trời
b/chẳng, đổi, dẻo, đĩa.
-Là cánh đồng
-2 bàn 
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày...10....tháng....02...năm 2012
TẬP LÀM VĂN: 
NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/Yêu cầu cần đạt:
	- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong sách giáo khoa (BT1).
	- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (bài tập 2).
II/Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
- Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
3/. Bài mới:
 Giới thiệu nội dung và y/c bài học
 Hướng dẫn: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
-Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
-Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
-Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
? Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
?Công việc hằng ngày của người đó ra sao? ?Em có thích công việc ấy không ?... 
-Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
-Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
-Học sinh đọc bài làm.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4 /. Củng cố
 GV nhắc lại nội dung bài
5/. Dặn dò 
Chuẩn bị bài sau
- Hát
-Nhắc tựa
-1 học sinh.
-Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
-Lắng nghe.
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
-Viết bài vào vở.
-4 - 5 học sinh.
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
RÚT KINH NGHIẸM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TNXH:
RỄ CÂY( tiếp theo)
I/Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II/Phương tiện dạy học:
- Hình SGK trang 84, 85.
- Phiếu giao việc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
3/.Bài mới:
Giới thiệu nội dung và y/c bài học
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1.
-Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82.
-Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được?
-Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . 
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: “Ích lợi của rễ cây”
 -Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó.
-Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như
 4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 5/.Dặn dò – Nhận xét:
Chuẩn bị bài sau
-Nhắc tựa.
-Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc lại: Hút chất khóang, giữ cây khỏi bị đổ.
-2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK.
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi.
RÚT KINH NGHIẸM
......................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu cần đạt:
	- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
	- Làm các bài tập: 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4 (cột 1, 2).
II/Phương tiện dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
3/. Bài mới:
Giới thiệu nội dung và y/c bài học
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
-Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: Đọc đề, yêu cầu học sinh xác định thành phần chưa biết (số bị chia).
-Nêu cách tìm SBC.
-Học sinh làm nháp.
-4 học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai. 
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
*Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
-Giáo viên sửa bài và cho điểm.
Bài 4. Học sinh tự làm bài vào vở
4/. Củng cố:
-Nhắc lại nội dung bài học.
5/. Dặn dò 
 Chuẩn bị bài sau
-Nhắc tựa.
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
-Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
-Tuyên dương.
4129 x 2 = 8258
1052 x 3 = 3156
2007 x 4 =8028
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia
VD: x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
-1 học sinh đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
Giải:
 Số lít dầu ở cả 2 thùng
 1025 x2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại
 2050 – 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít dầu
-Học sinh xung phong
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết):
MỘT NHÀ THÔNG THÁI 
I/Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đuungs bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b.
II/Phương tiện dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Giới thiệu nội dung và y/c bài học
Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết.
?Đoạn văn có mấy câu?
?Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó:
-Giáo viên nhận xét, sửa sai. 
-Đọc bài cho học sinh viết.
-Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)(bảng phụ)
-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
 Luyện tập:
Bài 2:
-Đọc y/c:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân .
-4 học sinh sẽ lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
a. Ra –đi –ô; dược sĩ ; giây.
b. Thước kẻ ; thi trượt; dược sĩ
4.Củng cố:
-Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò – Nhận xét: 
-Xem trước bài mới.
-Nhắc tựa
-Lắng nghe , sau đó 1 HS nhắc lại.
-4 câu
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa, tên riêng.
-Viết b.con, 2 học sinh yếu chậm lên bảng: kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài.
-Đổi vở – nhóm đôi.
-Giơ tay.
-2 bàn nộp bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu .
-Lớp làm VBT, 4 học sinh lên bảng. 
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
Nhóm 1-3: Câu a
-N2 –4: Câu b
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIẸM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 22.doc