Giáo án Toán 2 tuần 30 tiết 3: Luyện tập

Giáo án Toán 2 tuần 30 tiết 3: Luyện tập

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TOÁN

Tiết: LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét (m), kilômet (km), milimet(mm)

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài.

- Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.

3. Thái độ:

- Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.

- HS: Vở.

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 30 tiết 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét (m), kilômet (km), milimet(mm)
Kỹ năng: 
Rèn luyện kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài.
Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
Thái độ: 
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Milimet.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?	
	1cm = . . . mm	1000mm = . . . m
	1m = . . . mm	10mm = . . . cm
	5cm = . . . mm	3cm = . . . mm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính ntn?
Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
 18km	 12km
Nhà-----------------------/-----------------/ Thành phố 
	 	 Thị xã 
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu mét vải?
15m vải may được mấy bộ quần áo?
Em hiểu may 5 bộ quần áo giống như nhau nghĩa là thế nào?
Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ quần áo may hết bao nhiêu mét vải?
Vậy ta chọn ý nào?
Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào ý C.
Bài 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp mình, xem các em còn yếu về nội dung nào thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó cho HS.
Nhận xét và tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm	1000mm = 1m
1m = 1000mm	10mm= 1cm
5cm = 50mm	3cm = 30mm
Là các phép tính với các số đo độ dài.
Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
	18 + 12 = 30 (km)
	Đáp số: 30km.
Một bác thợ may dùng 15m vải để may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may 1 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
A. 10m
B. 20m
C. 3m
Dùng tất cả 15m vải.
May được 5 bộ quần áo như nhau.
Nghĩa là số mét vải để may mỗi bộ quần áo bằng nhau.
Thực hiện phép chia 15m:5=3m
Chọn ý C
Làm bài:
+ Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
	3 + 4 + 5 = 12 (cm)
	Đáp số: 12cm
- Làm bài tập bổ trợ.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 143.doc