Giáo án Toán 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Bài :CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)

I:MỤC TIÊU:

- Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về , nhiều hơn ,ít hơn.

Bài tập cần làm: Bài 1;(cột a,c)., bài 2; bài 3;

II:CHUẨN BỊ

 GV:đồ dùng dạy học

 HS:sách giáo khoa

III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 344 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: tiết: 1
Ngày dạy: 27 / 8 / 2018
Bài :ĐỌC SỐ VIẾT SỐ, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I:MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số.
 Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:sách giáo khoa
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Không có
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài:”Đọc,viết,so sánh các số cóba chữ số”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Luyện tập – Thực hành
Bài1:Giáo viên chép lên bảng, giáo viên gọi học sinh làm,giáo viên nhận xét
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Năm trăm năm mươi lăm
160
354
307
Bài2.Giáo viên chép lên bảng ,giáo viên gọi học sinh làm,giáo viên nhận xét.
Viết số thích hợp vào ô trống.
310
311
315
Bài3.Giáo viên cho học sinh làm vào vở,sau đó giáo viên chấm một số bài giáo viên nhận xét.Còn lại chấm sau.
=
 303.330: 30+100131
 615.516 : 410-10400+1
 199200
Bài4.Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau.
 375, 421, 573, 241, 735, 142.
 4.Củng cố
Hôm nay chúng ta học toán bài gì?
Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại bài học
Giáo viên hỏi lại nội dung bài học.
 Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Không có
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh làm
+Học sinh làm
+Học sinh làm vở
+ Học sinh tìm
+Học sinh trả lời
+Học sinh đọc
+Học sinh trả lời
Tuần 1: tiết: 2
Ngày dạy:28/8/ 2018
Bài :CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I:MỤC TIÊU:
- Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về , nhiều hơn ,ít hơn.
Bài tập cần làm: Bài 1;(cột a,c)., bài 2; bài 3; 
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:sách giáo khoa
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng làm bài1, giáo viên nhận xét học sinh làm.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài:”Cộng trừ các số có ba chữ số(không nhớ)”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Luyện tập – thực hành.
Bài1:Giáo viên chép lên bảng, giáo viên gọi học sinh làm, học sinh còn lại làm bảng con,giáo viên nhận xét.
400+300= 500+400=
700-300= 500-400=
100+20+4= 300+60+7=
Bài2.Đặt tính rồi tính.
Giáo viên chép lên bảng ,giáo viên gọi học sinh làm,giáo viên nhận xét.
352+416: 395-44:
Bài3,.Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Khối một có bao nhiêu học sinh?
Khối hai ít hơn khối một bao nhiêu học sinh?
Đề bài hỏi khối lớp mấy?
 -Muốn biết khối lớp hai ta làm phép tính gì ?
Giáo viên cho học sinh làm vào vở,sau đó giáo viên chấm một số bài giáo viên nhận xét.Còn lại chấm sau.
Giải
 Số học sinh khối hai là
245-32=213(học sinh)
 Đáp số:213 học sinh
4. Củng cố
Hôm nay chúng ta học toán bài gì?
Giáo viên chép lên bảng cho học sinh làm.
418+201: 395-44
5. Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh làm
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh làm
+Học sinh làm
+Học sinh đọc
+Lớp hai
+Phép trừ
+Học sinh làm vở
+Học sinh trả lời
+Học sinh làm
Tuần 1: tiết: 3
Ngày dạy:29/8/ 2018
Bài :LUYỆN TẬP
I:MỤC TIÊU:
 - Biết cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
 - Biết giải bài toán về “ Tìm X ” giải toán có lời văn ( có một phép trừ ).
 Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; 
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:sách giáo khoa
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng làm bài2, giáo viên nhận xét học sinh làm.
352+416: 732-511
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 - Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài:”Luyện tập”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Luyện tập – Thực hành
Bài1:Đặt tính rồi tính.
Giáo viên chép lên bảng, giáo viên gọi học sinh làm,giáo viên nhận xét.
324+405: 666-333: 25+721 :395-44
Bài2.Tìm X giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
 X-125=344
 X gọi là số gì ?
 125 Gọi là số gì ?
 344Gọi là số gì ?
*Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
Giáo viên chép lên bảng ,giáo viên gọi học sinh làm,giáo viên nhận xét.
x-125=344 x+125=266
 x=344+125 x=266-125
 x=469 x=141
Bài3.Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại yêu cầu của đề bài.
Giáo viên cho học sinh làm vào vở,sau đó giáo viên chấm một số bài giáo viên nhận xét.Còn lại chấm sau.
Giải
Số nữ trong đội đồng diễn là
285-140=145(người)
Đáp số:145 người
4.Củng cố
 Hôm nay chúng ta học toán bài gì ?
 Muốn tìm số trrừ chưa biếtta làm như thế nào?
5. Dặn dò nhận xét
 Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
+Lớp ổn định
+Học sinh làm
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh làm
+Số bị trừ
+Số trừ
+Hiệu
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+Học sinh làm
+Học sinh đọc
+Học sinh làm vở
+Học sinh trả lời
+Học sinh trả lời
Tuần 1: tiết: 4
Ngày dạy:30/8/ 2018
Bài :CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I:MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
Bài tập cần làm: Bài 1;( cột 1,2,3) bài 2;(cột 1,2,3), bài 3; bài 4.
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:sách giáo khoa
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng làm bài 2, giáo viên nhận xét học sinh làm.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài:”Cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần)
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Các hoạt động.
 Hoạt Động 1: Giáo viên giới thiệu phép cộng:435+127
Giáo viên nêu phép tính:435+127=?
Cho học sinh đặt tính dọc rồi tính .
+ * 5 cộng 7 bằng 12(qua 10) viết 2 nhớ 1,một sang hàng chục. 
 sang hàng chục,phép cộng này khác với phép cộng đã học là có nhớ sang hành chục.
Giáo viên thực hiện cho học sinh xem
.5 cộng 7 bằng 12,viết 2 nhớ 1,
.3 cộng 2 bằng 5,thêm 1 bằng 6,viết 6
.4 cộng 1 bằng 5,viết 5
 Cả lớp đồng thanh lại bài học
* Giáo viên giới thiệu phép cộng:256+162=? Giáo viên hướng dẫn tương tự như trên.
 Hoạt động 2:Luyện tập - Thực hành.
Bài1,2:Tính:
Giáo viên chép lên bảng, giáo viên gọi học sinh làm học sinh còn lại làm bảng con,giáo viên nhận xét. 
Bài3.Đặt tính rồi tính
a.235+417: 256+70: b.333+47 :60+360
Giáo viên chép lên bảng cho học sinh làm,giáo viên nhận xét.
Bài4:Tính độ dài đường gấp khúc.
Giáo viên cho học sinh làm vào vở,sau đó giáo viên chấm một số bài giáo viên nhận xét.Còn lại chấm sau.
 C
126cm	137cm
A B
4. Củng cố
 Hôm nay chúng ta học toán bài gì ?
 Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại bài học ?
5. Dặn dò nhận xét
 Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
+Lớp ổn định
+Học sinh làm
324+405: 761+128
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh thực hiện
+Học sinh đồng thanh
+Học sinh làm
+Học sinh làm
+Học sinh làm vở
Giải
Độ dài đường gấp khúc là
126+137=263(cm)
Đáp số:263cm
+Học sinh đọc
+Học sinh đọc
Tuần 1: tiết: 5
Ngày dạy: 31 / 8 / 2018
Bài :LUYỆN TẬP
I:MỤC TIÊU:	
- Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ).
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:sách giáo khoa
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng làm bài1,giáo viên nhận xét học sinh làm.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài:”Luyện tập”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Luyện tập – Thực hành
Bài1:Tính
Giáo viên chép lên bảng, giáo viên gọi học sinh làm,giáo viên nhận xét.
Bài2.Đặt tình rồi tính
Giáo viên chép lên bảng ,giáo viên gọi học sinh làm,giáo viên nhận xét.
367+125: 487+30: 93+58
Bài3.Giải bài toán theo tóm tắt
Thùng thứ nhất có:125 l dầu
Thùng thứ hai có :135l dầu
Ca hai thùng có bao nhiêu l dầu ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Giáo viên cho học sinh làm vào vở,sau đó giáo viên chấm một số bài giáo viên nhận xét.Còn lại chấm sau.
Bài4:Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ nêu miệng giáo viên nhận xét.
310+40 = 400+50 = 100-50 =
150+250 = 305+45 = 950-50 =
4. Củng cố
 Hôm nay chúng ta học toán bài gì ?
 Giáo viên hỏi lại nội dung bài học.
5. Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+ Học sinh làm
 367 487 93
 125 130 58
 492 617 151
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh làm
+Học sinh làm
+Học sinh đọc đọc đề toán
+Học sinh làm vở
Giải
Số l dầu ở cả hai thùng là
125+135=260(l dầu
 Đáp số:260 l dầu
+Học sinh nêu
+Học sinh trả lời
+Học sinh trả lời
Tuần 2: tiết: 6
Ngày dạy: 3/ 9 / 2018
Bài :TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I:MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm )
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )
Bài tập cần làm: Bài 1;( cột 1,2,3) bài 2;(cột 1,2,3), bài 3; 
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:sách giáo khoa
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng làm bài1,giáo viên nhận xét học sinh làm.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài:”Trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần)
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Các hoạt động.
 Hoạt Động 1: Giáo viên giới thiệu phép trừ:432-215
Giáo viên nêu phép tính:432-215=?Giáo viên cho học sinh đặt tính dọc .
Giáo viên hướng dẫn,2không trừ được 5,ta lấy 12 trừ 5,bằng 7,viết 7,nhớ 1, thêm 1, bằng 2,3 trừ 2 bằng 1,viết1,4 trừ 2,bằng 2,viết 2.
 * 432-215=217
 Giáo viên trình bày như SGK
 Cả lớp đồng thanh lại bài học
*Giới thiệu 627-143=?
Giáo viên giới thiệu hướng dẫn như trên:432-215
Hoạt động 2:Luyện tập - Thực hành.
Bài1,2:Tính:Giáo viên chép lên bảng làm giáo viên nhận xét.
 + + +
Bài3.Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại đề toán
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
 Bình và hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bình sưu tầm được bao nhiêu con tem ?
Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem? Muốn biết Hoa sưu tầm bao nhiêu con tem ta làm phép tính gì?
 Giáo viên cho học sinh làm bài:3,4.Giáo viên cho học sinh làm vào vở,sau đó giáo viên chấm một số bài nhận xét.
	Giải
Hoa sưu tầm con t ... òn phải trồng là.
20 500 – 4 100 = 16 400 ( cây )
 Đáp số: 16 400 cây
-Hs nhắc lại
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tóm tắt bài toán rồi giải bài toán và chữa bài.
 Bài giải
Độ dài của đoạn dây thứ nhất
 9135 : 7 = 1305 ( cm ) 
Độ dài của đoạn dây thứ hai
 9135 – 1305 = 7830 ( cm ) 
 ĐS: Đoạn dây thứ nhất : 1305
 Đoạn dây thứ hai: 7830 cm
- Một hs đọc yêu cầu.
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải toán và chữa bài.
Bài giải
Mỗi xe tải chở được số kg muối là
 15700 : 5 = 3140 ( kg )
Đột đầu đã chuyển được số kg muối
x 2 = 6280 ( kg ) 
 ĐS: 6280 kg muối
1570 : 5 = 3140 ( kg )
3140 x 2 = 6280 ( kg ) 
- Một hs đọc yêu cầu.
- HS tóm tắt bài toán tự giải rồi chữa bài.
- Hs đọc 
 Bài giải
Số cốc đựng trong mỗi họpp là:
 42 : 7 = 6 ( cốc)
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:
 4572 : 6 = 762 ( hộp)
 ĐS: 762 hộp
- 1 Học sinh đọc yêu cầu:
- HS tự tính giá trị mỗi biểu thức ở giấy nháp rồi khoanh vào chữ thích hợp.
a./ 4 + 10 x 5 = 4 + 80
 = 84
 Vậy phải khoanh vào C.
b./ 24 : 4 x 2 = 6 x 2
 = 12
Vậy phải khoanh vào b.
+ Ôn tập về giải toán
+Hs trả lời
 Tuần: 35
Tiết:169
Ngày dạy: / /2019
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đọc , viết các số đến năm chữ số .
- Biết thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia ; tính giá trị của biểu thức .
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị .
- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút )
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4; bài 5;
II. CHUẨN BỊ
	GV: Đồ dạy học
 Hs:SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên nhận xét học sinh làm.
3. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài: “ Ôn tập về giải toán”.
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Luyện tập – thực hành
Bài1: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.
Bài2: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.
Bài3: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.
Bài4: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.
Bài5: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.
Tóm tắt
5 đôi dép = 92500 đồng
3 đôi dép : ..... đồng
4. Củng cố.
 - Hôm nay chúng ta học toán bài gì ?
 - Giáo viên hỏi lại nội dung bài học.
5. Dặn dò nhận xét.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
- Ổn định
-Hs làm bài 1
Bài giải
Độ dài của đoạn dây thứ nhất
 9135 : 7 = 1305 ( cm ) 
Độ dài của đoạn dây thứ hai
 9135 – 1305 = 7830 ( cm ) 
 ĐS: Đoạn dây thứ nhất : 1305
 Đoạn dây thứ hai: 7830 cm
-Hs nhắc lại
+HS viết từng số vào vở rồi đổi vở để chữ bài kết quả là:
a/ 76245 b/ 51807 c/ 90900 d/ 22002
Một số HS đọc yêu cầu
- HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài 
 1 HS đọc yêu cầu.
- HS xem đồng hồ rồi trả lời các câu hỏi
a/. Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
b/. Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút. Hoặc 1 giờ 50 phút.
C/. Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
+Một HS đọc yêu cầu:
- HS làm bài, khi chữa bài nên cho HS nhận xét đặc điểm của các biểu thức trong từng cột và kết quả tính giá trị của từng cặp biểu thức đó:
a/ (9+6) x 4 = 15 x 4 9+6 x4 = 9 + 24
 = 60 = 33
Nhận xét" Hai biểu thức này cùng có các số 9, 6, 4 nối với nhau bởi dấu + và x
Kết quả tính khác nhau vì thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau.
- Một HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài
Bài giải
Giá tiền của mỗi đôi dép là
92500: 5 = 18500 ( đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là
18500 x 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng.
+ Ôn tập về giải toán
+Hs trả lời
Tuần: 35
Tiết:170
Ngày dạy: / /2019
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết tìm số liền trước của một số ; số lốn nhất ( số bé nhất ) trong một nhóm 4 số .
- Biết thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia và giải bài toán bằng hai phép tính 
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản .
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.a,b,c.
II. CHUẨN BỊ
	GV: Đồ dạy học
 Hs:SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên nhận xét học sinh làm.
3. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài: “ Ôn tập về giải toán”.
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Luyện tập – thực hành
Bài1: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
Bài2: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
Bài3: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
Bài4: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
4. Củng cố.
 -Hôm nay chúng ta học toán bài gì ?
 - Giáo viên hỏi lại nội dung bài học.
5. Dặn dò nhận xét
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
- Hs ổn định
- Hs làm bài 5
Bài giải
Giá tiền của mỗi đôi dép là
92500: 5 = 18500 ( đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là
18500 x 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng.
-Hs nhắc lại
- HS đọc yêu cầu
a/. Hs nêu số liền trước đố 8270 là 8269
b/. HS tự nêu phải khoanh vào chữ nào kết quả là D
+HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
 +HS đọc yêu cầu, tự tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Giải bài
Số bút chì đã bán được:
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại:
840-105 = 735 ( cái)
ĐS: 735 cái bút chì
- HS đọc kĩ bảng rồi TL từng câu hỏi
a/. Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô , Mỹ mua 1 búp bê và 1 ôtô, 1 máy bay.
Đức mua 1 ôtô và 3 máy bay
b/. Mỗi bạn đều phải trả: 20.000đ
c/. 2000 x 4 = 8000đ
6000 x 2 = 12000đ
8000 + 12000 = 20.000đ
+ Ôn tập về giải toán
+Hs trả lời
 Tuần: 35
Tiết:171
Ngày dạy: / /2019
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số ; biết sấp xếp một nhóm 4 số ; biết cộng , trừ , nhân , chia với các số có đến năm chữ số .
- Biết các tháng nào có 31 ngày .
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính .
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4,bài 5.
II. CHUẨN BỊ
	GV: Đồ dạy học
 Hs:SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.Giáo viên nhận xét học sinh làm.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học toán bài mới đó là bài: “Ôn tập về giải toán”.
 Giáo viên ghi tựa bài
Bài1: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
a/. GV nêu lần lượt dãy số 92458, 69509
Bài2: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
- Khi chữa bài nên cho HS nêu cách làm bài để ôn lại cách so sánh hai số có 5 chữ số.
Bài3: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
Bài4: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
Bài5: Giáo viên gọi hs đọc lại yêu cầu của đề bài.gv cho hs làm.
4. Củng cố.
 - Hôm nay chúng ta học toán bài gì ?
 - Giáo viên hỏi lại nội dung bài học.
5. Dặn dò nhận xét
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế
+ Lớp ổn định
+HS nhắc lại
- 1 Hs đọc yêu cầu
- Hs viết số liền trước của 92458, viết số liền sau của 69509 rồi đọc kết quả
+ Số liền trước của 92458 là: 92457. HS tự sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn để có 69134, 69314, 78507, 83507.
1 HS đọc yêu cầu
- Hs tự đặtt ính rồi tính
+ Nên nêu lại cách tính
1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi làm bài HS có thể dùng lịch cả năm để KT kết quả.
- Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa HS nêu lại cách tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết.
a/. x x 2 = 9358 b/. x : 2 = 436
 x = 9358 : 2 x = 436 x 2
 x = 4664 x = 872
Một HS đọc yêu cầu:
- HS tự làm bài rồi chữa bài. HS nên trình bày các cách giải.
Bài giải
Cách 1: chiều dài của hình chữ nhật là
9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là
18 x 9 = 162 ( cm2)
ĐS: 162 cm2
Cách 2: Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là:
9 x 9 = 81 ( cm2)
Diện tích của hình chữ nhật 
81 x 2 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2
+ Ôn tập về giải toán
 +Hs trả lời
Tuần: 35
Tiết:172
Ngày dạy: / /2019 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ĐỂ GV THAM KHẢO
I. MỤC TIÊU:
	* Tập trung vào việc đánh giá :
- Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số .
- So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số .
- thực hiện các phép tính cộng , trừ các số có bốn , năm chữ số ( có nhớ không liên tiếp ) ; nhân ( chia ) số có bốn chữ số với ( cho ) số có một chữ số ( Nhân có nhớ không liên tiếp ; chia hết và chia có dư trong các bước chia .
- Xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút ) mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng 
- Tính chu vi , diện tích hình chữ nhật . 
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
II. DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA TRONG 40 PHÚT
	Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu a, b, c, d hãy khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng.
1. Số liền sau của số 54829 là
A. 54839	B. 54819	C. 54828	D. 54830
2. Số lớn nhất trong các số 8576, 8756, 8765, 8675 là
A. 8576	B. 8756	C. 8765	D. 8675
3. Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là
A. 8070	B. 5050	C. 5070	D. 8050
4. Kết quả của phép chia 28360 : 4 là
A. 709	B: 790	C: 7090	D. 79
5. Nền nhà của một phòng học là hình chữ nhật có chiều rộng khoảng
A. 50m	B. 5dm	C. 5 m	D. 5 cm
Phần 2: Làm các cbài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính
	16427 + 8109	93680 - 7245
2. Hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ. Viết tiếp vào chỗ chấm
a/. Chu vi hình chữ nhật ABCD là
b/. Diện tích hình chữ nhật ABCD là
3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Giải bài toán
	Một vòi nước chảy vào bể trong 4' được 120l nước. Hỏi trong 9phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu l nước? ( số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau)
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ:
	* Phần 1: (2,5đ): mỗi lần khoanh vào chữ đứng trước câu TL đúng được 1/2 điểm
	- Kết quả là: bài 1: D bài 2 C, bài 3 A, bài 4 C, bài 5 C
	* Phần 2: (7,5 đ)
	- Bài 1: ( 2đ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1đ
	- Bài 2: (2đ). 
	a/. Viết vào chỗ chấm : (5+3) x 2 = 16 (cm) được 1đ
	b/. Viết vào chỗ chấm: 5 x 3 = 15 (cm2) được 1đ
	- Bài 3: (1đ). Mỗi lần viết đúng đồng hồ chỉ mấy giờ và mấy phút được 1/2 điểm kết quả là
a/. Viết 8 giờ 25 phút được 1/2 điểm
b/. Viết 10 giờ 45 phút ( hoặc 11 giờ kém 15 phút) được 1/2 điểm
	- Bài 4: (2,5 đ)
	+ Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số lít nước mỗi phút vòi nước chảy vào bể được 1đ.
	+ Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số lít nước vòi nước chảy vào bể trong 9 phút được 1 đ.
	+ Nêu đáp số đúng được 1/2 điểm.
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc