I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
2. Kĩ năng
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tích cực, tự giác trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK toán lớp 3. Bảng phụ.
- Học sinh: SGK toán lớp 3.
Ngày soạn: Ngày / /2020 Ngày giảng: Thứ ngày tháng năm 2020 GVHD: Phạm Thị Huyền Giáo sinh: Trần Hoài Ly Toán: (Tiết 102) NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) 2. Kĩ năng - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tích cực, tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK toán lớp 3. Bảng phụ. - Học sinh: SGK toán lớp 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân vào bảng con 213 214 x x 3 4 - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát phép nhân 1034 x 3 = ? - GV hỏi: Thừa số tứ nhất và thừa số thứ hai có đặc điểm gì? - GV chốt lại - Trong các giờ học này các em sẽ được làm quen với một dạng phép nhân mới đó là “nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số” b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số * Phép nhân 1034 x 2 - GV giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và viết lên bảng: 1034 x 2 = ? - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này chúng ta thực hiện từ đâu? - Gọi HS thực hiện phép nhân - GV viết cách thực hiện phép nhân lên bảng x 1034 · 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 2 · 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. · 2 nhân 0 bằng 0, viết 0. 2068 · 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 1034 x 2 = 2068 - Gọi HS nhắc nhại cách thực hiện phép nhân 1034 x 2 - GV chốt lại: khi thực hiện phép nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta nhân từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục. * Phép nhân 2125 x 3 - GV nêu và viết lên bảng phép nhân 2125 x 3 - Gọi 1 HS thực hiện phép nhân vừa nói vừa viết. - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét - GV nhắc HS lưu ý: + Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “ phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo. + Nhân rồi mới cộng với “ phần nhớ” ở hàng liền trước (nếu có) c. Thực hành Bài 1 (trang 113) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV làm mẫu 1234 x 2 2468 - Yêu cầu tổ 1, tổ 2, tổ 3 làm 3 phép tính còn lại vào bảng con. - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi Bài 2 (trang 113) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm vào nháp, gọi 4 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi Bài 3 (trang 113) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi Bài 4 (trang 113) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV viết phép nhân: 2000 x 3 = ? - Yêu cầu HS tính nhẩm - GV nhận xét - Yêu cầu HS thực hiện nối tiếp - GV nhận xét, khen ngợi Bài 2 ( trang 114) Tổ chức trò chơi “ Hái táo” - GV phổ biến luật chơi: Trên cây cô giáo có các quả táo, mỗi bạn sẽ hái 1 quả và thực hiện theo yêu cầu bên trong quả táo. Mỗi bạn có 5 giây để thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố - Khi thực hiện phép nhân có nhớ em cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét, chốt lại - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Nhắc nhở HS xem lại bài và chuẩn bị cho bài: Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Luyện tập - Hát 214 x 4 856 213 x 3 639 - HS thực hiện - HS nhận xét - Lắng nghe - Quan sát - HS trả lời: Thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số Thừa số thứ hai là số có một chữ số - HS lắng nghe - Lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời: nhân theo thứ tự từ phải sang trái (bắt đầu từ - HS thực hiện phép nhân - HS quan sát - HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS quan sát - HS thực hiện - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát - HS thực hiện 4013 2116 1027 x x x 2 3 4 8026 6348 4108 - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc 1023 x 3 3069 1810 x 5 9050 - HS thực hiện a) 2005 x 4 8020 1212 x 4 4848 b) - HS nhận xét - Lắng nghe - HS đọc - HS trả lời + Bài toán cho biết: Xây một bức tường hết 1015 viên gạch + Bài toán hỏi: Xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch - HS thực hiện Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch - HS nhận xét - Lắng nghe - HS đọc - HS quan sát - HS nêu cách nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn. Vậy: 2000 x 3 = 6000 - HS lắng nghe - HS tính nhẩm nối tiếp 2000 x 2 = 4000 4000 x 2 = 8000 3000 x 2 = 6000 20 x 5 = 100 200 x 5 = 1000 2000 x 5 = 10000 - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi - HS nhận xét - Lắng nghe - HS trả lời: + Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “ phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo. + Nhân rồi mới cộng với “ phần nhớ” ở hàng liền trước (nếu có) - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: