I. Mục tiêu:
- MT1: Biết cách giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- MT2: HS giải được các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- MT3: Vận dụng cách giải toán có liên quan đến rút về đơn vị để giải quyết một số bài toán liên quan trong thực tiễn cuộc sống.
ĐC: Bài 3 HS thực hành tiết ôn tập.
II. Chuẩn bị:
- GV : Máy laptop, bài giảng điện tử, chuột.
- HS : Bảng trắng, bút lông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ngày soạn: 20/5/2020 Ngày dạy: Thứ năm, 21/5/2020 TOÁN (T122) BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu: - MT1: Biết cách giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. - MT2: HS giải được các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - MT3: Vận dụng cách giải toán có liên quan đến rút về đơn vị để giải quyết một số bài toán liên quan trong thực tiễn cuộc sống. ĐC: Bài 3 HS thực hành tiết ôn tập. II. Chuẩn bị: - GV : Máy laptop, bài giảng điện tử, chuột. - HS : Bảng trắng, bút lông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở HỌC SINH KĨ THUẬT, HÌNH THỨC NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo không khí sôi nổi, kích thích học sinh tìm tòi, khám phá kiến thức mới. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. Hình thức: Nhóm đôi, cá nhân. Phẩm chất, năng lực: Chủ động, hứng thú trong học tập, linh hoạt, sáng tạo. Năng lực giao tiếp toán học, tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học. Bài toán 1 + GV cho HS đọc thầm, sau đó YC 1HS đọc + Cho HS tìm hiểu bài toán theo nhóm đôi, 1 nhóm trước lớp + YC HS làm bài vào bảng trắng. + GV nhận xét và đưa ra tóm tắt để chốt bài + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. + Từ BT trên GV giới thiệu vào bài mới. + HS đọc thầm, sau đó 1HS đọc lại bài toán. + HS tìm hiểu bài toán theo nhóm đôi, 1 nhóm tìm hiểu trước lớp + HS làm bài vào bảng trắng. + Lắng nghe +Lắng nghe - Quan sát quá trình làm bài và kết quả làm bài của HS. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: Nhằm đạt MT1, MT2 Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp và thực hành. Hình thức: Hoạt động nhóm, cả lớp. Phẩm chất năng lực: Tính chính xác, kỉ luật, linh hoạt trong tư duy. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. Bài toán 2 + GV gọi HS đọc đề bài 2 + Cho HS tìm hiểu bài toán theo nhóm đôi, 1 nhóm trước lớp + Cho HS tóm tắt vào bảng con và phân tích TT theo nhóm lớn. + GV cho HS phân tích TT: - Dòng 7can: 35 l: cho biết thông tin gì? TT này lấy ở đâu? - Dòng 2 can:....l ? mang TT gì? Dựa vào đâu có TT này? + Cho HS phân tích BT theo nhóm đôi. H : Muốn tìm số lít mật ong của 2 can ta phải tìm gì trước? H: Muốn tìm số lít mật ong của 1can ta làm như thế nào? + Biết số lít mật ong có trong 1 can, làm thế nào để tính số mật ong có trong 2 can + YC HS trình bày bài giải bài toán . + GV hỏi : Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ? + GV giới thiệu : Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước : + Bước 1 : Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau + Bước 2 : Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau . + YC HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị + 2 HS đọc đề bài + HS tìm hiểu bài toán theo nhóm đôi, 1 nhóm trước lớp + HS tóm tắt vào bảng con và phân tích TT theo nhóm lớn. - Cho biết 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. TT lấy ở phần BT cho biết gì. - Hỏi 2 can có mấy lít mật ong. Dựa vào phần BT hỏi gì? + HS phân tích BT theo nhóm đôi. + Tìm số lít mật ong của 1 can + Lấy số mật ong chia cho số can . + HS suy nghĩ tìm cách tính + HS làm bài vào bảng trắng, gắn 1 bài lên bảng trình bày và NX. + 2 em nêu trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét + Lắng nghe + HS nhắc lại các bước Quan sát kiểm tra kết quả của các cá nhân. - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Giáo viên kiểm soát kết quả của các cá nhân HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN TẬP Mục tiêu: Nhằm đạt MT2 Phương pháp: Thực hành-luyện tập. Hình thức: Hoạt động nhóm, cá nhân. Phẩm chất, năng lực: Tính chính xác, kiên trì, chủ động. Năng lực giải quyết vấn đề toán học (thông qua các bài tập), năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy toán học. Bài 1 + GV gọi 1 em đọc đề bài trước lớp + Cho HS tìm hiểu bài toán theo nhóm đôi, 1 nhóm trước lớp + Cho HS tóm tắt vào bảng con và phân tích TT theo nhóm lớn. + GV cho HS phân tích TT: + Cho HS phân tích BT theo nhóm đôi. H: Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm được gì trứơc đó ? H: Làm thế nào để tính được số viên thuốc có trong một vỉ ? + GV YC HS làm + GV chữa bài Bài 2 + GV gọi HS đọc đề bài trước lớp H : Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? + YC HS giải bài toán trên + Cho HS NX, GVNX chung. + 1 HS đọc bài toán. + HS tìm hiểu bài toán theo nhóm đôi, 1 nhóm trước lớp + HS tóm tắt vào bảng con và phân tích TT theo nhóm lớn. + HS phân tích BT theo nhóm đôi. + Ta phải tính được số viên thuốc có trong 1 vỉ + HS làm bài vào bảng trắng, gắn 1 bài lên bảng NX. + 1 HS đọc bài , tìm hiểu bài + Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị + 1 em lên làm bài , lớp làm vào vở . + Nhận xét, lắng nghe. Quan sát, theo dõi, giúp đỡ học sinh còn hạn chế. Chấm bài làm của học sinh. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu: Nhằm đạt MT3 Phương pháp, kĩ thuật: PP Trò chơi; Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút Hình thức: Cá nhân Phẩm chất, năng lực: Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Tổ chức cho học sinh thực hiện trò chơi Ai nhanh hơn? HS lắng nghe yêu cầu và giơ tay trả lời các câu hỏi: Câu 1: Nêu bài toán theo tóm tắt sau: 9 bao: 108 kg bắp 7 bao:kg bắp ? Câu 2: Em hãy nêu một bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Nhận xét câu trả lời của bạn. Kiểm tra các câu trả lời của HS, nhận xét tuyên dương HS có kết quả nhanh và chính xác nhất. IV. Củng cố, dặn dò(5’) - H: 3 bài toán vừa tìm hiểu có một nội dung giống nhau, đó là ND gì? ( có chữ đều) - 1 HS nhắc lại các bước khi giải BT. - Cho các nhóm trưởng báo cáo. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ************************ I *************************
Tài liệu đính kèm: