I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết giải toán bằng hai phép tính; biết tính giá trị biểu thức.
2. Kỹ năng: Trình bày được bài toán giải bằng hai phép tính.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Yêu cầu HS làm nháp:
Tính chu vi hình vuông có cạnh 25 cm.
( Chu vi hình vuông là:
25x4=100 (cm)
Đáp số: 100 cm.)
Ngày soạn: 05/06/2020 Ngày giảng: 08/06/2020 TOÁN TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết giải toán bằng hai phép tính; biết tính giá trị biểu thức. 2. Kỹ năng: Trình bày được bài toán giải bằng hai phép tính. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Yêu cầu HS làm nháp: Tính chu vi hình vuông có cạnh 25 cm. ( Chu vi hình vuông là: 25x4=100 (cm) Đáp số: 100 cm.) 3. Bài mới: (30 phút) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Giới thiệu bài (1 phút) * Giáo viên giới thiệu bài. Ghi bài lên bảng. * HS lắng nghe. Ghi bài vào vở. HĐ2: Luyện tập (29 phút) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc bài tập 1. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt: Hai năm trước : 5236 người Năm ngoái tăng: 87 người Năm nay tăng : 85 người Năm nay : người? - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán. - Yêu cầu HS làm vở. - Muốn tìm số dân năm nay, ta phải thực hiện qua mấy phép tính? - Để tính số dân của năm nay, ta làm thế nào? - Nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài tập 2. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt: Có : 1245 cái áo Đã bán : số áo Còn lại : cái áo ? - Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. - Muốn tìm số áo còn lại, cần tìm gì trước? - Tìm số áo đã bán là dạng toán gì đã học? - Yêu cầu HS làm vở. - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Nhân xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài tập 3. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt: Phải trồng : 20500 cây Trồng được : 15 số cây Còn lại : cây? - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và nêu lại bài toán. - Yêu cầu HS làm vở. - Muốn tìm số cây tổ đó còn phải trồng cần thực hiện qua mấy phép tính? - Nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS điền bút chì vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. - 1 HS đọc bài tập 1. - Hai năm trước đây, số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người. - Tính số dân của xã năm nay. - HS nêu lại bài toán. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Cách 1: Số dân của xã năm ngoái là: 5236+87=5323 (người) Số dân của xã năm nay là: 5323+75=5398 (người) Đáp số: 5398 người. Cách 2: Số dân tăng thêm sau hai năm là: 87+75=162 (người) Số dân của năm nay là: 5236+162=5398 (người) Đáp số: 5398 người. -Ta phải thực hiện qua hai phép tính. - Ta tính số dân của năm ngoái rồi sau đó tính số dân của năm nay. Hoặc tính số dân tăng thêm sau hai năm rồi tính số dân năm nay. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - Một cửa hàng có 1245 cái áo, đã bán được số áo đó. - Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? - HS nêu lại bài toán. - Cần tìm số áo đã bán. - Dạng toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải Cửa hàng đã bán số cái áo là: 1245:3=415 (cái) Cửa hàng còn lại số cái áo là: 1245-415=830 (cái) Đáp số: 830 cái áo. - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần. - 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải trồng 20500 cây, tổ đã trồng được 15 số cây. - Hỏi theo kế hoạch, tổ đó phải trồng bao nhiêu cây nữa? - HS nêu lại bài toán. - HS làm vở. Bài giải Số cây tổ đã trồng được là: 20500:5=4120 (cây) Số cây tổ đó còn phải trồng là: 20500-4120=16380 (cây) Đáp số: 16380 cây. - Cần thực hiện qua hai phép tính. - 1 HS đọc yêu cầu. - Điền Đ vào phép tính đúng, S vào phép tính sai. - HS thực hiện. a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2 = 48 Đúng. Vì trong phép tính có phép nhân và chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải. b) 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 12 Sai. Vì phép tính này người ta không thực hiện đúng thứ tự từ trái sang phải. c) 96 : (4 x 2) = 96 : 8 = 12 Đúng. Vì phép tính có dấu ngoặc, ta phải thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 4. Củng cố: (4 phút) - Giờ học hôm nay chúng ta đã ôn tập những dạng toán nào? (Giải toán bằng hai phép tính; Tìm một trong các phần bằng nhau của một số; Tính giá trị biểu thức) 5. Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán (tiếp theo).
Tài liệu đính kèm: