Giáo án Toán 3 tuần 1 đến 5

Giáo án Toán 3 tuần 1 đến 5

Ngày soạn :

TUẦN : 1

TIẾT : 1 Ngày dạy :

MÔN : TOÁN

BÀI : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ

BA CHỮ SỐ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Kiến thức:

+ Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

- Kĩ năng:

 + Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Thái độ:

+ Chăm học và hứng thú học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên:

+ Bảng phụ có ghi nội dung BT.

- Học sinh:

+ SGK, bảng con.

 

doc 51 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 1 
TIẾT : 1
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 
BA CHỮ SỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Kĩ năng: 
 + Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ có ghi nội dung BT.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị, ĐDHT môn Toán của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1. Giới thiệu bài: 
“Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số” 
Bài 1 : 
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu BT.
- Cho HS đọc kết quả.
Bài 2 : 
- HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
a) Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319.
b) Các số giảm liên tiếp 400,, 391.
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Chẳng hạn: 303516; 199 < 200
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 753, 142.
-HS nhắc tựa.
-Học sinh tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp theo dõi tự chữa bài.
-Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS đọc kết quả.
- HS tự điền dấu thích hợp (>,=, <) vào chỗ chấm.
-Giải nháp kiểm tra chéo 
+ Số lớn nhất: 735
+ Số bé nhất: 142
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Chuẩn bị bài sau “Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)”.
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 1 
TIẾT : 2
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN 
BÀI : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
(KHÔNG NHỚ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng tính toán cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập đã giao về nhà Tiết 1.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài:: 
- Trong giờ học này các em sẽ học ôn tập về “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số”. Giáo viên ghi tựa.
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tính nhẩm. 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả.
Bài 3:
- Yêu cầu HS ôn lại cách giải bài toán về “ít hơn”.
Bài 4:
- Yêu cầu HS ôn lại cách giải bài táon về “nhiều hơn”.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS tự đọc hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ chấm.
Chẳng hạn: 400 + 300 7000,..., 100 + 20 + 4 =124,...
- HS đổi vở chéo để kiểm tra bài làm của nhau rồi chữa bài.
-Học sinh sửa bài vào vở.
-Học sinh đọc đề, giải miệng.
- Nhận xét. 
- Bài 1 (cột a, c)
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn các phép tính cộng, trừ số có 3 chữ số (không nhớ).
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 1 
TIẾT : 3
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
+ Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng tính cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số và củng cố ôn lại bài toán về tìm x giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên chữa bài tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Gíơi thiệu bài: 
- Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về : “Cộng, trừ các số có ba chữ số” 
- Giáo viên ghi tựa.
b. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1 : Đặt tính
Bài 2: Tìm x
- Giáo viên tổ chức sửa sai.
Bài 3: 
Tóm tắt :
 Có 285 người
 Nam : 140 người 
 Nữ : ? 
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- Học sinh giải vào vở. Kiểm tra chéo 
- Học sinh nêu yêu cầu. Giải bảng con. 
-Học sinh đọc đề
-Chữa bài 
4. Củng cố: 
- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét chung giờ học
5. Dặn dò: 
- Về nhà giải bài 4
- Xem bài : Cộng các số có 3 chữ số (Có nhớ 1 lần).
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 1 
TIẾT : 4
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : CỘNG SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (Có nhớ 1 lần)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
+ Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 3.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Giới thiệu phép cộng 435 + 127
-GV nêu phép tính 435 + 127 =?
 435
 127
 562
+
 * Nhận xét: 5 + 7 = 12
 (qua 10), viết 2(đơn vị) 
 ở dưới thẳng cột đơn vị
 và nhớ một chục sang hàng chục. (Phép cộng này khác các phép cộng đã học là có nhớ sang hàng chục).
- Hướng dẫn HS thực hiện như SGK, lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục, chẳng hạn: 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 (nhớ) bằng 6, viết 6 (6 viết ở dưới thẳng cột hàng chục).
c. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162
-GV nêu phép tính256 + 152 = ?
Phép tính: 256 + 162.
+
 256
 162
 418
 -Hàng đơn vị:6+ 2 =8 = 8 viết 8
 -Hàng chục:5 + 6 =11 11 viết 1 nhớ 1 (như vậy có nhớ 1 sang hàng trăm).
 -Hàng trăm: 2 + 1 = 3
thêm 1 bằng 4, viết 4 ở hàng trăm.
d.Bài tập thực hành 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần “Lí thuyết”để tính kết quả.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS tự làm như Bài 1.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tính độ dài đường gấp khúc ABC.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- Cho HS đặt tính dọc rồi hướng dẫn thực hiện tính.
- Cho HS đặt tính dọc rồi hướng dẫn thực hiện tính.
-HS tự làm.
-HS làm vào vở.
-HS tự làm. 
- HS làm bài rồi chữa bài. Lớp nhận xét.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
- Bài 1 (cột 1, 2, 3)
- Bài 2 (cột 1, 2, 3)
- Bài 3 (a)
4. Củng cố: 
- Nhắc nhở HS lưu ý khi cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
-Về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau Luyện tập.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 1 
TIẾT : 5
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
 + Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Kĩ năng: 
 + Rèn kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Thái độ:
 + Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY  ... ................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 5 
TIẾT : 22
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) và xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán; đồng hồ treo tường.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 21.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách nhân.
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài.
Bài 3
- GV hỏi HS : Mỗi ngày có bao nhiêu giờ ?
-Yêu cầu HS đọc đề toán, tự giải rồi chữa bài.
Bài 4
- GV có thể cho HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ để quay kim đồng hồ theo nội dung bài tập.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm và chữa bài.
- Mỗi ngày có 24 giờ.
HS đọc đề toán, tự giải rồi chữa bài.
Bài giải
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số : 144 giờ
- HS tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi làm bài và chữa bài.
- Bài 2 (a, b)
4. Củng cố: 
- Thu vở chấm điểm.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Bảng chia 6
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 5 
TIẾT : 23
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : BẢNG CHIA 6
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Bước đầu thuộc bảng chia 6.
+ Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán; các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 22.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài : “Bảng chia 6”
b. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
- Hướng dẫn HS lập bảng chia, nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa (có 6 chấm tròn).
- GV hỏi lấy 1 lần bằng mấy có mấy chấm tròn?
- Viết bảng: 6 x 1 = 6
- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .
- Viết bảng: 6 : 6 = 1
- Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3...
- Khi đã có bảng chia 6 nên dùng nhiều hình thức khác nhau để giúp HS ghi nhớ bảng chia 6.
c. Thực hành
Bài 1
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài
- Nên giúp HS củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia.
Bài 3
- Cho HS đọc bài toán rồi giải.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS lấy ĐDHT.
- Có 6 chấm tròn
- 1 nhóm
- HS đọc bảng chia 6
- HS tính nhẩm phép chia 6
- HS làn bài vào vở.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu: lấy tích chia cho một thừa số được thừa số kia.
- HS đọc bài toán rồi giải.
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số : 8cm
4. Củng cố: 
- HS đọc lại bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 5
TIẾT : 24
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
+ Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
+ Biết xác định của một hình đơn giản.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán. 
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 23.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV hướng dẫn HS nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.
- Khi đọc từng cặp phép tính HS sẽ dần nhận ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2
- GV cho HS đọc phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.
Bài 3
- Cho HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4
- Để nhận biết đã tô màu hình nào, GV hướng dẫn HS nhận ra được:
+ Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình đó có một trong các phần bằng nhau đã được tô màu.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS tính nhẩm.
- HS đọc phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.
- HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài.
- hình 2 và hình 3 đã được tô màu.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Điều chỉnh, bổ sung
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 5 
TIẾT : 25
Ngày dạy : 	
MÔN : TOÁN
BÀI : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG 
NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
+ Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi lời giải một số bài toán; 12 cái kẹo.
- Học sinh:
+ SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 24.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: 
“Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”
b. Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số 
- GV nêu bài toán. 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo?
12 cái kẹo
? kẹo
- Hướng dẫn HS làm tương tự tìm của 12 cái kẹo.
c. Thực hành:
Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: 
- Xác định yêu cầu bài toán.
- HS lên bảng giải.
- HS nhắc lại, ghi tựa.
- HS nêu.
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là cái kẹo cần tìm.
- HS tự làm.
- HS làm miệng
- HS làm bài rồi sửa bài bảng lớp.
- HS đọc bài toán.
- HS đọc yêu cầu rồi giải vào vở. 
4. Củng cố: 
- Thu vở chấm điểm. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà giải bài 1 c , d trang 26.
- Học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Toan lop 3 tuan 15.doc