Giáo án Toán 3 tuần 1 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Toán 3 tuần 1 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Toán:

đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

 I. Mục tiêu:

 - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ, phấn màu

- HS: Vở .

III. Các Hoạt động dạy học :

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 1 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
 I. Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Vở .
III. Các Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
B.Luyện tập:
1 / Giới thiệu bài mới.
2 / Hướng dẫn ôn tập
Bài 1Viết (theo mẫu)
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
BA trăm năm mươi tư
354
BA trăm linh bảy
307
năm trăm năm mươi lăm
555
Sáu trăm linh một
601
Bài 2:
a/Viết tiếp các số 
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
Bài 3 >,<,=?
GV lưu ý HS ở 2 câu cuối phải tính kết quả phép tính rồi mới điền dấu.)
Bài 4Tìm số lớn nhất, bé nhất
Bài 5: 
a theo thứ tự từ bé đến lớn:
 830, 537, 519, 425, 241, 162.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 162. 241, 425, 519, 537, 830
 (Để sắp xếp được theo thứ tự yêu cầu ta phải: tiến hành so sánh các số.) 
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* Kiểm tra, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bảng phần a)
- 1HS chữa miệng phần b).
- HS nêu yêu cầu bài 2, cả lớp làm bài.
- Chữa bài, giải thích cách làm. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3. 
- Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
- Giải thích cách làm từng cột và nêu những lưu ý khi so sánh 2 số có 3 chữ số với nhau.
-1HS đọc yêu cầu bài 4, cả lớp làm bài vào vở.
- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp tự làm bài.
- 2HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra chéo.
Tóan:
CộNG TRừ CáC số có 3 chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Củng cố giải toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:.
- Bảng phụ, phấn màu, vở bài tập toán 3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm :
303  330
30 + 100  131
B. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm :
400 + 300 = 700 b) 500 + 40 = 540
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
352 + 416
732 - 511
418 + 201
395 - 44
352
732
418
395
 +
 _
 +
 _
416
511
201
 44
768
221
619
351
Bài 3 
Bài giải
Số học sinh Khối lớp Một trường đó có là:
(Khối lớp Một có số học sinh là)
245 - 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
Bài 4 : 
 Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
( Một tem thư có giá tiền là: )
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
Bài 5: Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em viết được các phép tính đúng là :
315 + 40 = 355
40+ 315 = 355
355- 315 = 40 
355- 40 = 315 
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào nháp. 3 HS dưới lớp trả lời câu hỏi của GV. 
- GV nhận xét, cho điểm.
*Luyện tập, thực hành
-1 học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài.
- Đổi chéo vở chữa bài, giải thích cách tìm ra kết quả.
 -Cả lớp làm bài 2
 - Chữa bài (4 HS , nêu cách tính)
- 1 HS đọc đề toán, 2 HS nêu tóm tắt, 1HS giải trên bảng , cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài 
 - 2HS đọc đề toán.
- Cả lớp làm bài.
- Chữa miệng.
- GV nêu yêu cầu, 2HS thi viết nhanh trên bảng lớp, 2HS cùng bàn thi đua với nhau.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài
Toán:
 Luyện tập
I- Mục tiêu
Củng cố các kiến thức đã học về:
Cộng trừ các số có ba chữ số
Toán tìm X, xếp hình.
Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II-Đồ dùng . Thước kẻ , phấn màu
	Bảng phụ 
III-Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 A. Kiểm tra bài cũ:
B. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a)
324 + 405
761 + 128
25 + 721
324
761
 25
+
 +
 +
405
128
 721
729
889
746
Bài 2: Tìm x :
x - 125 = 344 b) x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 - 125
 x = 469 x = 141
Bài 3: 
Bài giải:
Số nữ của đôi đó có là :
(Đôi đó có số nữ là)
285 - 140 = 145 ( người)
Đáp số : 145 người
Bài 4 : Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá 
(xem hình vẽ) :
C - Củng cố - dặn dò
 Chơi trò chơi “ Nói nhanh số theo yêu cầu”
* Kiểm tra, đánh giá.
- Cả lớp làm nháp.
- Chữa bài,nêu cách tính.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Thực hành, luyện tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Làm bài trên bảng. 
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Làm bài trên bảng.
- Chữa bài, nêu cách làm.
- 2 HS đọc đề toán, 1HS nêu tóm tắt và làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS tự xếp hình.
- Chữa bài.
Toán:
 Cộng các số có ba chũ số (có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu: 
Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, nháp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng nhân, chia từ 2 đến 5.
B. Bài Mới :
1. Giới thiệu phép cộng 435 + 172
 435 +127 = ? 
 435
 +
 127 
562
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
435 + 172 = 562
- Phép cộng này có gì khác với các phép cộng đã học ? 
- Khi thực hiện phép tính cần lưu ý điều gì? (Khi thực hiện phép tính cần lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục.)
2. Giới thiệu phép cộng 256 +162.
256 + 162 = ?
256
 +
162
 418
6 cộng hai bằng 8, viết 8.
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
256 + 162 = 418
- Phép tính này có gì khác với phép tính ở trên phần a) ? (Phép tính này ở hàng đơn vị không có nhớ sang hàng chục, mà có nhớ ở hàng chục sang hàng trăm.)
- Khi thực hiện phép tính này cần lưu ý điều gì? (
 C. Thực hành:
Bài 1: Tính:
256
417
555
146
227
 +
 +
 +
 +
 + 
125
168
209
214
337
381
585
764
360
564
- Nhận xét các phép tính . Khi thực hiện cần lưu ý điều gì ? (Các phép tính có nhớ một lần sang hàng chục. Khi thực hiện cần lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục.)
Bài 2: Tính:
256
452
166
372
465
 +
 +
 +
 +
 + 
182
361
283
136
172
438
813
449
508
637
Bài 3: Đặt tính rồi tính :
235
256
333
60
+
+
+
+
417
70
47 
360
652
326
380
420
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc:
 Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 +137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
 Bài 5 Số ?
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
D . Củng cố, dặn dò:
- Khi thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) ta cần lưu ý điều gì? (Khi thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) ta cần lưu ý : nhớ (một chục) vào tổng các chục, hoặc nhớ ( một trăm ) vào tổng các trăm.)
* Kiểm tra, đánh giá.
- 8 HS đọc thuộc 
- GV nhận xét, cho điểm
* Nêu vấn đề.
- GV nêu phép tính, HS đặt tính dọc, GV hướng dẫn thực hiện tính.
- HS trả lời.
 (Phép cộng này khác với phép cộng đã học là có nhớ sang hàng chục.)
- HS đặt tính cột dọc- thực hiện tính.
- HS trả lời.
Khi thực hiện phép tính này cần lưu ý nhớ 1 trăm vào tổng các trăm.)
* Thực hành, luyện tập.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Làm bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Làm bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Làm bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Làm bài trên bảng.
- Chữa bài.
Toán:
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A . Luyện tập:
Bài 1: Tính:
367
487
85
108
 +
 +
 +
 +
120
302
72
 75
487
789
 1579
 2831
- Phép tính nào có nhớ, phép tính nào không có nhớ ?
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
367 + 125
487+130
93+58
168 + 503
367
487
93
168
 +
 +
 +
 +
125
130
58
503
492
617
151
671
- Phép tính nào có nhớ sang hàng chục, phép tính nào có nhớ sang hàng trăm ?
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Bài giải
Số lít dầu cả hai thúng có là:
(Cả hai thúng cósố lít dầu là)
125 + 135 = 260 (lít)
Đáp số : 260 l dầu
Bài 4: Tính nhẩm :
310 + 40 =350 b) 400 + 50 = 450
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu :
B. Củng cố, dặn dò:
- Khi thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) ta cần lưu ý điều gì? (Khi thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) ta cần lưu ý : nhớ (một chục) vào tổng các chục, hoặc nhớ ( một trăm ) vào tổng các trăm.)
* Thực hành, luyện tập.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, đổi vở.
- Nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, đổi vở.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc tóm tắt, 2 HS nêu đề toán.
- Cả lớp làm bài. 
- Chữa bài.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền nhanh kết quả.
- 2 HS cùng bàn thi điền nhanh sau đó đổi chéo vở chữa bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV và cả lớp chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan3 tuan 1.doc
  • docto¸n T1.doc