Giáo án Toán 3 Tuần 11, 12 - Nguyễn Thị Kim Dung – Trường tiểu học Khánh Đông

Giáo án Toán 3 Tuần 11, 12 - Nguyễn Thị Kim Dung – Trường tiểu học Khánh Đông

Bài dạy : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.

Bước đầu biết giải và trình bày bài giải

B. Đồ dùng dạy học.

Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 Tuần 11, 12 - Nguyễn Thị Kim Dung – Trường tiểu học Khánh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11
Tiết : 51
Bài dạy : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi HS lên bảng làm bài 3/50
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính 
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
+ Học sinh biết thực hiện giải bài toán bằng hai phép tính.
Cách tiếùn hành:
+ Giáo viên nêu bài toán 
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và phân tích 
+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
+ Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải biết những gì ?
+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
+ Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật 
Kết luận : 
+ Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính.
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành 
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài học.
Cách tiến hành: 
+ Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
+ Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ?
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự sơ đồ và giải bài toán
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phần rồi y/c học sinh tự làm 
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh đọc lại đề bài
+ 6 chiếc xe đạp
+ Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy
+ Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày?
+ Biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày
+ Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật 
+ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh. Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyêïn và từ chợ huyêïn đến bưu điện tỉnh
+ Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
+ Chưa biết
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng
 Giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
 5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số : 20 km
+ Học sinh giải vào vở, 1 Học sinh lên bảng làm
 Giải:
 Số lít mật ong lấy ra là: 
 24 : 3 = 8 (lít)
 Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (lít)
 Đáp số :16 lít
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, hs ả lớp làm vào vở. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11
Tiết : 52
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 
2.Bài mới:
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài học. Cách tiến hành:
+ Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
* Bài 3
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán
+ Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
+ Số bạn học sinh kha ùnhư thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
* Bài 4:
+ 1 Học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 lần
+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
+ Y/c Học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số ôtô đã rời bến là:
 18 +17 = 35 (ôtô)
 Số ôtô còn lại trong bến là:
 45 – 35 = 10 (ôtô) 
 Đáp số:10 ôtô
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con thỏ đã bán đi là:
 48 : 6 = 8 (con thỏ)
 Số con thỏ còn lại là:
 48 – 8 = 40 ( con thỏ)
 Đáp số: 40 con thỏ
+ 14 bạn
+ Nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn
+ Số bạn học sinh khá và giỏi 
+ Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá và giỏi
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng 
 Giải:
 Số Học sinh khá là:
 14 + 8 = 22 (Học sinh)
 Số Học sinh khá và giỏi là:
 11+ 22 = 36 (Học sinh)
 Đáp số: 36 Học sinh 
+ Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45
+ 45 + 47 = 92
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11
Tiết : 53
Bài dạy : BẢNG NHÂN 8
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Tự lập đựơc và học thuộc lòng bảng nhân 8.
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2.Bài mới:
* Hoạt động1: H.dẫn thành lập bảng nhân 8 
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:
+ Học sinh tự lập được bảng nhân 8
Cách tiếùn hành:
+ Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
+ 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
+ 8 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 8 x 2 = 16
+ Các trường hợp còn lại, tiến hành tương tự như 8 x 2
+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng nhân 
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc 
 Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả mấy can dầu ?
+ Mỗi can dầu có bao nhiêu lít dầu
+ Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau số 8 là số nào?
+ 8 cộng thêm mấy bằng 16?
+ Tiếp sau số 16 là số nào?
+ em làm như thế nào để tìm được số 24 ?
+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8. Hoặc bằng số trước nó trừ đi 8
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được
Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Y/c hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ 8 chấm tròn
+ Hs đọc 8 x 1 = 8
+ 8 x 2
+ 8 nhân 2 bằng 16
+ Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 = 16
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Mỗi can dầu có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ 6 can dầu
+ 8 l dầu
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Tóm tắt
 1 can : 8 lít
 8 can :  lít ?
 Giải:
 Cả 6 can dầu có số l là:
 8 x 6 = 48 ( lít )
 Đáp số: 48 lít
+ Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống
+ Số 8
+ Là số 16
+ cộng 8
+ Số 24
+ Lấy 16 cộng với 8
+ Làm bài tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11
Tiết : 54
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.
Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn lên bảng phụ nội dung bài 4, 5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘN ... ạng toán gì?
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của 1 hình rồi tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm bài 4/57
+ Học sinh lên bảng làm bài
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài
+ Phép tính 6 : 2 = 3 (đoạn)
+ Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé
+ 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
+ Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng
+ Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:
 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Học sinh làm bài vào vở 
+ Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Giải:
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
 20 : 5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
a) Chu vi của hình vuông MNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
+ Gọi học sinh trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 58
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp một số lên nhiều lần”
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/57
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu:
 Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp một số lên nhiều lần”
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Y/c học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 4
+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm bài 1, 2, 3 /66 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài
a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:
 18 : 6 = 3 (lần) 
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
 35 : 5 = 7 (lần)
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
 20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số : 5 lần
+ Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số kg thu được của thửa ruộng 2 là:
 27 x 3 = 81 (kg)
 Số kg thu được của cả 2 thửa ruộng là:
 27 + 81 = 108 (kg)
 Đáp số: 108 kg
+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 59
Bài dạy : BẢNG CHIA 8
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải bài toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/66VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 8 
Mục tiêu:
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8
Cách tiếùn hành:
+ Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần
+ Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
+ Giáo viên viết lên bảng 8 : 8 = 1
+ Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 16 : 8 = 2
+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
+ Y/c học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8
Kết luận: Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia 8
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút)
Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 8 để làm toán.
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng 
+ Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không ? vì sao?
+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán 
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài
Kết luận: 
 Vận dụng bảng chia 8 để làm toán.
* Hoạt động : Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài 1,2,3/64VBT
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ 8 lấy 1 lần bằng 8
+ 8 x 1 = 8
+ Có 1 tấm bìa
+ 8 : 8 = 1 (tấm bìa)
+ Đọc : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1
+ 8 lấy 2 lần bằng 16
- 2 tấm bìa
- 16 : 8 = 2 ( tấm bìa )
- Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2
+ Tính nhẩm
+ Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp 
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia
+ Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau
+ Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m?
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Mỗi mảnh vải dài số m là:
 32 : 8 = 4 ( m )
 Đáp số: 8 m
+ Hs làm vở, 1 học sinh lên bảng
 Giải:
 Số mảnh vải cắt được là:
 32 : 8 = 4 ( mảnh )
 Đáp số: 4 mảnh
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 60
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/64VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu: Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a)
+ Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được không, vì sao?
+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
+ Y/c học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài 
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b) 
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ
+ Y/c học sinh trình bày bài giải
* Bài 4
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh tô màu vào ô vuông trong hình a)
+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận :
 Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/68 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 Học sinh lên bảng làm bài.
+ 3 học sinh.
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Có 42 con thỏ
+ Còn lại 42 – 10 = 32 (con thỏ)
+ Nhốt đều vào 8 chuồng 
 Giải:
Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
 42 – 10 = 32 (con thỏ)
Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:
 32 : 8 = 4 (con thỏ)
 Đáp số: 8 con thỏ
+ Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau
+ 16 ô vuông
+ Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
 TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan11-12.doc