Giáo án Toán 3 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức)

- 2HS nêu yêu cầu bài tập

- HS phân tích bài toán

- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét

Bài giải

Cả 2 lần có số ô tô rời bến là:

18 + 17 = 35 (ôtô)

Số ô tô còn lại là:

45 - 35 = 10 (ô tô)

 Đ/S: 10 ô tô

- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS phân tích bài toán -> giải vào vở.

- HS đọc bài -> HS khác nhận xét

Bài giải

Số HS khá là:

14 + 8 = 22 (HS)

Số HS khá và giỏi là:

14 + 22 = 36 (HS)

 Đ/S: 36 HS

 

doc 8 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 11 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 51 : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp )
A. Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 
- Làm bài tập 1+2 
- HS + GV nhận xét 
5’
( 2 HS )
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài- gb
2. Hoạt động 1: Gt bài toán giải bằng hai phép tính. 
27’
12’
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán : 
 6 xe
 Thứ bảy : 
Chủ nhật : ? xe
- HS nhìn tóm tắt và nêu lại bài toán
* Muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? 
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật :
 6 x 2 = 12 ( xe ) 
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? 
-> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
- HS nhận xét 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
5’
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
Nhà 5km chợ Bưu điện
 ? km 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ta phải ta phải làm thế nào? 
Lấy QĐ từ nhà đến chợ + QĐ từ chợ đến BĐ
+ quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh biết chưa ? Muốn biết ta ltn ? 
(5 x 3 = 15 km)
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
5’
- HS nêu yêu cầu BT 
GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
 Bài giải : 
Số lít mật ong lấy ra là :
24 : 3 = 8 ( l )
Trong thùng còn lại số lít mật ong là:
24 - 8 = 16 (lít)
 Đáp số : 16 ( lít mật ong )
-> GV nhận xét 
c. Bài 3 : Củng cố dạng toán gấp một số lên nhiều làn, thêm hoặc bớt một số đơn vị 
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào bảng con dòng 2
 10
 12
 6
 Gấp 2 lần bớt 2
 15
 8
 56
 Gảm 7 lần Thêm 7
-> GV sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
* Đánh giá tiết học 
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 52:	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ?
- Làm bài tập số 2 
-> HS + GV nhận xét 
5’
(1HS)
(1HS)
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài- gb
2.Hướng dẫn làm bài
27’
* Bài số 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
7’
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm 
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét 
Bài giải
Cả 2 lần có số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
- GV nhận xét, sửa sai 
 Đ/S: 10 ô tô
* Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
7’
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS phân tích bài toán -> giải vào vở.
- HS đọc bài -> HS khác nhận xét 
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
-> GV nhận xét, sửa sai 
14 + 22 = 36 (HS)
 Đ/S: 36 HS
b. Bài tập 4: Rèn kĩ năng làm toán có 2 phép tính 
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
III. Củng cố dặn dò 
3’
- Nêu lại ND bài ?
* Đánh giá tiết học 
Bổ sung
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 53: Bảng nhân 8
A. Mục tiêu:
 Giúp HS :- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 .
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép tính nhân.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn .
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I.Ôn luyện:
 - Đọc bảnh nhân 6 , 7 
 - HS + GV nhận xét 
5’
( 2 HS )
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài- gb
2.. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8 
27’
12’
 - GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm tròn 
- HS quan sát 
+ 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ? 
- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn 
+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 
 8 x 1 = 8 
- Vài HS đọc 
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng 
- HS quan sát 
+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? 
- HS viết 8 x 2 
+ 8 nhân 2 bàng bao nhiêu ?
- bằng 16 
+ Em hãy nêu cách tính ?
- 8 x 2 = 8 + 8 
 = 16 vậy 8 x 2 = 16 
- GV gọi HS đọc 
- Vài HS đọc 
- Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự .
- GV giúp HS lập bảng nhân 
- HS tự lập các phép tính còn lại 
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần 
- HS học thuộc bảng nhân 8 
- HS thi học thuộc bảng nhân 8 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
3. Hoạt động 2: Bài tập 
15’
a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
5’
-2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện 
- HS làn nhẩm -> nêu kết quả 
- HS nhận xét 
 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 
 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 
-> GV nhận xét 
 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 ..
b. Bài tập 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn .
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích , làm vào vở 
-1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS nhận xét 
- > HS nhận xét 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 6 can là :
 8 x 6 = 48 ( l ) 
 Đáp số : 48l dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép nhân qua việc đếm thêm 8 .
5’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS nêu miệng 
- HS làm miệng, nêu kết quả 
-> HS nhận xét 
8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò: 
3’
- Đọc lại bảng nhân 8 ? 
- 3 HS 
NX giờ học
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 54: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.
 - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
B. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 
- Đọc bảng nhân 8 
- HS + GV nhận xét.
5’
( 3 HS ).
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài- gb
2. Hướng dẫn làm bài
27’
a. Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu
7’
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả
- HS tính nhẩm - Nêu kết quả
a. 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40
 8 x 2 = 16 8 x 6 = 48
b. 2 x 8 = 16 8 x 7 = 56
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
 8 x 2 = 16: 8 x 4 = 32
b. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu 
7’
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu làm bảng con
- HS làm bản con
8 x 3 + 8 = 24 + 8
- GV nhận xét
 = 32 
c. Bài 3. - GV gọi HS yêu cầu.
7’
2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - Đọc bài làm
- GV theo dõi HS làm 
- HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50- 32 = 18 (m)
- Giáo viên nhận xét
 Đáp số: 18m.
d. Bài 4. - GV gọi HS nêu yêu cầu
6’
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm
- HS làm vào SGK - HS đọc bài
- HS nhận xét
 a. 8 x 3 = 24 ( ô vuông)
 b. 3 x 8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai
- NX 8 x 3 ; 3 x 8.
III. Củng cố dặn dò 
3’
- Nêu lại nội dung bài? 
- 1 HS 
* Đánh giá tiết học
Bổ sung
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 
 - đọc bảng nhân 8 
 - HS + GV nhận xét
5’
( 3 HS )
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài- gb
2. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép nhân.
27’
12’
Nghe giới thiệu
a. GT phép nhân : 123 x 2 = ?
- GV viết phép tính : 123
 x 2
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 
- HS nhân : 123
 x 2
 246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 
-> GV kết luận : 123 x 2 = 246 
b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 
x
 326 3 nhân 6 bằng 18, viết 8
 3 nhớ 1
- GVHD tương tự như trên 
 978 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 thêm 1 bằng 7, viết 7
 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân
- Vài HS nhắc lại phép nhân 
3. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HSthực hiện bảng con 
- HS làm vào bảng con 
x
x
x
x
341 213 212 203
 2 3 4 3
682 639 848 609
-> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng 
b. Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 437 205
 x 2 x 4
 874 820
-> GV sửa sai cho HS 
c. bài 3: * Giải được bài toán có lời văn 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở 
 Bài giải: 
 Số người trên 3 chuyến bay là :
 116 x 3 = 348 ( người ) 
 Đáp số : 348 người 
d. Bài 4: * củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học .
3’
- GV gọi HS nêu yêu cầubài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con
 x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642 
-> GV nhận xét sửa sai 
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
* Đánh giá tiết học
Bổ sung
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_11_chuan_kien_thuc.doc