I/ Mục tiêu :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
II/ Chuẩn bị :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách
2. HS : Bảng con
Tuần : 11 Tiết : 51 I/ Mục tiêu : Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách HS : Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : GV yêu câu HS nhắc lại cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần . Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài : Bài toán giải bằng hai phép tính Hoạt động 1 : giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ? + Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt : Thứ bảy : Chủ nhật : + Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết được những gì ? + Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa ? + Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa ? Giáo viên : vậy để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày trước tiên ta tìm số xe đạp ngày chủ nhật + Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật + Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày Yêu cầu1 HS làm bài trình bày bài giải. Gọi học sinh đọc lại bài giải Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán giải bằng hai phép tính. Hoạt động 2 : thực hành Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài bao nhiêu km ? + Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh như thế nào so với quãng đường từ nhà đến chợ huyện ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ta phải biết được những gì ? + Quãng đường từ nhà đến chợ huyện biết chưa ? + Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnhø biết chưa ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh trước, sau đó mới tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh . Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng phụ . Chấm 1 số vở nhận xét Gọi học sinh đọc bài làm . Giáo viên nhận xét sửa bài trên bảng. Bài 2 : Gọi HS đọc bài Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV HD tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng . YC HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ Chấm 1 số vở nhận xét Sửa bài trên bảng phụ . Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. YC HS nêu cách gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phần rồi YC HS tự làm bài ( HS khá giỏi làm hết , HS TB yếu làm dòng 2 ) . HS làm vào vở , 1HS làm bảng phụ . Chấm 1 số vở nhận xét Nhận xét bài trên bảng phụ - 2 HS nhắc lại HS đọc Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật gấp đôi ngày thứ bảy Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp ? Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết được số xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6 xe đạp Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết Số xe đạp ngày chủ nhật là: 6 x 2 = 12 ( xe đạp ) Số xe đạp bán được trong cả hai ngày là : 6 + 12 = 18 ( xe đạp ) HS làm bài Cá nhân Học sinh đọc Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5 km Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh gấp 3 lần so với quãng đường từ nhà đến chợ huyện . Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km ? Ta phải biết được quãng đường từ nhà đến chợ huyện và quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km. Quãng đường từ nhà đến chợ huyện biết rồi là 5 km Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnhø chưa biết 1 HS lên làm bài bảng phụ , cả lớp làm vào vở. Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh: 5x3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnhø: 5 +15 = 20 (km ) Đáp số: 20 km Lớp nhận xét - 1 HS đọc - Một thùng đựng 24 lít mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đó . - Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong đó ? - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở . - Lớp nhận xét Học sinh đọc Cá nhân - HS làm vào vở , 1 HS làm bảng phụ . 5 gấp 3 lần 20 thêm 3 23 7 Gấp 6 lần 42 bớt 6 36 6 gấp 2 lần 12 bớt2 10 56 giảm 7 lần 8 thêm7 15 Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập Tuần : 11 Tiết : 52 I/ Mục tiêu : - Giúp học sinh biết giải bài toán có hai phép tính - Học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : Bài toán giải bằng hai phép tính HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng hai phép tính Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được bến xe còn lại bao nhiêu ô tô ta phải biết được những gì ? + Muốn tính số ô tô cả 2 lần rời bến ta làm như thế nào ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số ô tô rời bến cả 2 lần trước, sau đó mới tính số ô tô còn lại. Yêu cầu HS làm bài vào vở . Chấm 1 số vở nhận xét Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên nhận xét sửa bài trên bảng phụ . Bài 2 : ( dành cho HS giỏi ) GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . HD học sinh TB yếu làm Chấm 1 số vở nhận xét Gọi học sinh lại bài làm . Giáo viên nhận xét. Bài 3 : nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó : Số HS giỏi : Số HS khá : GV gọi HS đặt đề toán. Yêu cầu HS làm bài vào vở . Chấm 1 số vở nhận xét Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tính ( theo mẫu ) - GV gọi HS đọc đề bài. - GV HD làm bài mẫu M : Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47 15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92 Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con . ( HS khá giỏi làm hết , HS TB yếu làm 2 dòng đầu ( a, b ). Giáo viên nhận xét. - 2 HS nói Học sinh đọc Một bến xe có 45 ô tô, lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô ? Ta phải biết được số ô tô cả 2 lần rời bến . Ta lấy số ô tô rời bến lần 1 cộng với lần 2 1 HS lên làm bài bảng phụ. Số ô tô cả hai lần rời bến : 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là : 45 – 35 = 10 (ô tô ) Đáp số :10 ô tô Lớp nhận xét Học sinh đọc Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi 1/6 số thỏ đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ? - HS làm vở , 1 HS làm bảng phụ . 1 HS đọc lại làm bài. Số con thỏ bác An đã bán đi : 48 : 6 = 8 ( con thỏ) Số con thỏ bác An còn lại : 48 – 8= 40 (con thỏ ) Đáp số: 40 con thỏ Lớp nhận xét - 2- 3 HS đọc 1 HS lên làm bài bảng phụ . Số học sinh khá có: 14 + 8 = 22 (học sinh ) Số học sinh có tất cả là: 14 + 22 = 36 (học sinh ) Đáp số: 36 học sinh Lớp nhận xét 2 Học sinh đọc Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25 12x 6 = 72 72- 25= 47 Giảm 56 đi 7lần rồi bớt` đi 5 56 : 7 = 8 8 – 5 = 3 Giảm 42 đi 6 lần rồi thêm 37 42 : 6= 7 7 + 37 = 44 Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Bảng nhân 8 Tuần : 11 Tiết : 53 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học HS : Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7 ( đọc xuôi, đọc ngược ) Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài : bảng nhân 8 Hoạt động 1 : lập bảng nhân 8 GV yêu cầu học sinh trả lời : + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 8 được lấy mấy lần ? GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần + 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 1 + 8 x 1 bằng mấy ? Gọi học sinh đọc lại phép nhân. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 + 8 x 2 bằng mấy ? + Vì sao con biết 8 x 2 = 16 ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16 Gọi học sinh nhắc lại Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 + 8 x 3 bằng mấy ? + Vì sao con biết 8 x 3 = 24 ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 Gọi học sinh nhắc lại + Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 8 x 3 không ? Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 8. Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 8 Giáo viên kết hợp ghi bảng : 8 x 4 = 32 8 x 5 ... sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 8 Giáo viên cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 8 Gọi học sinh đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 8 Giáo viên che số trong bảng nhân 8 và gọi học sinh đọc lại Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. Hoạt động 2 : thực hành Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Phép tính nào không có trong bảng nhân 8 - YC HS nhắc lại cách nhân có thừa số 0, 1 Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 can : 8 lít dầu 6 can: lít dầu ? Yêu cầu HS làm bài vào vở . Gọi học sinh đọc lại bài làm . Chấm 1 số vở nhận xét Giáo viên nhận xét bài trên bảng phụ . Bài 3 : GV gọi HS đọc YC bài tập . GV hỏi : + Số thứ nhất của dãy số là mấy ? + Số thứ hai của dãy số là mấy ? + Vậy số thứ hai bằng số thứ nhất cộng thêm mấy ? Giáo viên YC HS tự điền các số còn lại, 1 HS lên bảng làm GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Cho HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa tìm được - 2 -3 HS đọc Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 8 chấm tròn 8 chấm tròn được lấy 1 lần 8 được lấy 1 lần 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 x 1 8 x 1 = 8 Cá nhân Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra 8 chấm tròn được lấy 2 lần 8 x 2 8 x 2 = 16 Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16 Cá nhân Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra 8 chấm tròn được lấy 3 lần 8 x 3 8 x 3 = 24 Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 Cá nhân Lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng cho 8 bằng 24 Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự ) Các phép nhân đều có thừa số là số 8 Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn kém nhau 8 đơn vị Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 8 Tìm tích của 8 x 4 bằng cách ta lấy 8 + 8 + 8 + 8 = 32 Lấy tích 8 x 3 = 24 cộng 8 = 32 Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh hơn Cá nhân, Đồng thanh Cá nhân 3 học sinh Cá nhân Cá nhân 2 học sinh đọc Cá nhân HS đọc HS làm bài 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 3 = 24 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 1 = 8 0 x 8 = 0 8 x 0 = 0 Lớp nhận xét Học sinh đọc Mỗi can có 8 lít dầu . Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu ? 1 HS lên làm bài bảng phụ . Số lít dầu 6 can có là: 8 x 6 = 48 (lít dầu) Đáp số: 48 lít dầu Lớp nhận xét Học sinh đọc Là 8 16 - Thêm 8 - 1 HS làm bảng lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét 2-3 HS đọc Nhận xét – Dặn dò : - YC HS đọc thuộc bảng nhân 8 . - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8 . GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài Luyện tập . Tuần : 11 Tiết : 54 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập. HS : bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ : Bảng nhân 8 Gọi học sinh đọc bảng nhân 8 GV hỏi bất kì 1 KQ của phép nhân nào Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : Luyện tập Luyện tập : Bài 1 : tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả câu a) Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên lưu ý : 1 x 8 = 8, 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. YC HS nhẩm tiếp câu b) GV hỏi : + Có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 ? Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8 Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các phép tính còn lại. Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài vào bảng con ( HS khá giỏi làm hết, HS TB-Y làm câu a ) Gọi học sinh đọc kết quả và nêu cách thực hiện Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HStự làm bài vào vở . Gọi 1 học sinh lên làm bài bảng phụ . Chấm 1 số vở nhận xét Giáo viên nhận xét. Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh quan sát hình và nêu miệng Giáo viên nhận xét. - 2 HS đọc thuộc Học sinh đọc HS đọc KQ 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 8 x 2= 16 8 x 4 = 32 8x 6 = 48 8 x 3 = 24 8 x 7= 56 8 x 10= 80 8x 8 = 64 8 x 9 = 72 0 x 8 = 0 Lớp Nhận xét - 8x2 = 16 2x8 = 16 Hai phép tính này cùng bằng 16 Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau Học sinh đọc HS làm bài a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 =72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 - Lớp nhận xét Học sinh đọc Từ cuộn dây điện dài 50m. người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m Hỏi cuộn dây điện đó còn lại bao nhiêu mét? 1 HS lên làm bài bảng phụ . Cả lớp làm vở. Số mét dây đã cắt 4 đoạn : 8 x 4 = 32( m ) Số mét dây còn lại : 50 – 32 = 18( m ) Đáp số : 18 m Lớp nhận xét Học sinh đọc a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3= 24 (ô vuông ) b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông ) Nhận xét : 8 x 3 = 3 x 8 Lớp Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Tuần : 11 Tiết : 55 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học HS : bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ : Luyện tập GV gọi HS đọc lại bảng nhân 8 , hỏi không theo thứ tự vài phép tính . Nhận xét 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân GV viết lên bảng phép tính : 123 x 2 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : x 123 2 246 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 Vậy 123 nhân 2 bằng 246 GV gọi HS nêu lại cách tính GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : x 326 3 978 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 326 nhân 3 bằng 978 GV gọi HS nêu lại cách tính Hoạt động 2 : thực hành Bài 1 : tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài bảng con Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở ( HS khá giỏi làm hết, HS TB - Y làm câu a ) - Chấm 1 số vở nhận xét GV cho HS lên bảng sửa bài Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 chuyến : 116 người 3 chuyến: người ? Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ . Chấm 1 số vở nhận xét . Gọi học sinh lại bài làm . Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tìm x : GV gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu học sinh làm bài bảng con . Nêu cách tìm GV Nhận xét. 2 HS đọc HS đọc. 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 123 trước, sau đó viết thừa số 2 sao cho 2 thẳng cột với 3. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS đọc 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 326 trước, sau đó viết thừa số 32 sao cho 3 thẳng cột với 6. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS nêu và làm bài bảng con 341 213 212 110 203 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3 682 639 848 550 609 Lớp Nhận xét Học sinh nêu và làm vào vở 2 HS lên bảng sửa bài 437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 Lớp nhận xét. HS đọc Một chuyến máy bay chở được 116 người . Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người ? HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ . Cá nhân Số người có tất cả là : 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người HS đọc Học sinh làm bài bảng con x : 7= 101 x : 6 = 107 x = 101x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 Lớp nhận xét 3.Nhận xét – Dặn dò : Chuẩn bị : Luyện tập . GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: