Giáo án Toán 3 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức)

I .Ôn luyện

- Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?

- HS + GV nhận xét

II. Bài mới:

1, Giới thiệu bài – gb

2, Hướng dẫn làm bài

* Bài 1 ( 58 )

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

- GV gọi HS nêu miệng BT

-> GV nhận xét

* Bài 2( 58 )

- GV gọi HS nêu đề bài

- Bài toỏn cho biết gỡ ?

- Bài toỏn hỏi gỡ ?

- Muốn biết số bũ gấp mấy lần số trõu ta làm thế nào ?

- GV cho HS làm vào nháp

- GV gọi HS đọc bài làm

 

doc 10 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 330Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 56: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS : Rèn luyện kỹ năng thực hiện cách tính nhân, giải toán và thực hiện
 " gấp ", "giảm" một số lần .
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I.Ôn luyện : 
 Làm bài tập 2 	
-> HS + GV nhận xét 
5’
- 2 HS lên bảng
II. Bài mới: 
1, Giới thiệu bài – gb
2, Hướng dẫn làm bài
27’
a. Bài tập 1: * Củng cố về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số .
7’
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
GV yêu cầu HS làm vào Sgk
2 HS nêu yêu cầu bài tập 
HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả 
TS
423
105
241
170
TS
2
8
4
5
Tích
846
840
964
850
-> GV nhận xét – Hỏi cỏch tớnh
 Muốn tỡm tớch ta làm thế nào ?
b. Bài tập 2 : * Củng cố về tìm số bị chia .
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705 
-> GV sưả sai sau mỗi lần giơ bảng 
c. Bài tập 3 : * Củng cố về giải toán đơn .
7’
- GV gọi HS nêu đề bài 
- 2 HS nêu 
- Bài toỏn cho biết gỡ ?
- Bài toỏn hỏi gỡ ? 
- Muốn biết 4 hộp như thế cú bao nhiờu cỏi kẹo ta làm thế nào ? 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải :
 4 hộp như thế có số kẹo là :
 120 x 4 = 480 ( cái ) 
 Đáp số : 480 cái kẹo 
-> GV nhận xét 
d. Bài tập 4: * Củng cố giải toán đơn 
6’
- GV gọi HS nêu bài tập 
- 2 HS nêu 
 - Bài toỏn cho biết gỡ ?
- Bài toỏn hỏi gỡ ?
- Muốn biết cũn lại bao nhiờu lớt dầu ta làm thế nào ?
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 3 thùng là :
- GV theo dõi HS làm bài 
 125 x 3 = 375 ( lít ) 
Cũn lại số lớt dầu là :
 375 – 185 = 190 ( l )
 Đáp số : 190 lít dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
3’
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
* Đánh giá tiết học.
Bổ sung
 ........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS : Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học :
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I Kiểm tra: 
 Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 
+ GV nhận xét
5’
( 2 HS )
II. Bài mới: 
1, Giới thiệu bài – gb
2. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán .
* HS nắm được cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
27’
12’
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ 
- Vài HS nhắc lại 
 6 cm
A B 
C D
 2 cm 
- HS quan sát 
 + Đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? 
- Dài gấp 3 lần 
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? 
-
> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 
- GV gọi HS lên giải 
- 1 HS lên giải 
 Bài giải :
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là :
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
 Đáp số : 3 lần 
- GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 
-> Ta lấy số lớn chia cho số bé 
- Nhiều HS nhắc lại 
3. Hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài 1+ 2 + 3: củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
* Bài 1: - GV gọi HS nêu 
5’
- 2 HS nêu yêu đề bài 
- GV HD HS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì? 
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng 
+ Bước 2 : Làm gì ? 
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia 
 Bài giải : 
- GV theo dõi HS làm bài 
a. 6 : 2 = 3 lần 
b. 6 : 3 = 2 lần 
c. 16 : 4 = 4 lần 
- GV nhận xét sửa sai 
* Bài 2 : GV gọi HS nêu đề bài 
- Bài toỏn cho biết gỡ ?
- Bài toỏn hỏi gỡ ? 
5’
- 2 HS nêu 
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? 
- Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Bài giải : 
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là :
 20 : 5 = 4 ( lần ) 
 Đáp số : 4 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3 : - GV gọ HS nêu yêu cầu BT 
5’
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHDHS làm bài tương tự như bài tập2 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải : 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là :
 42 : 6 = 7 ( lần ) 
- GV theo dõi HS làm 
 Đáp số : 7 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
-> GV nhận xét sửa sai 
III. Củng cố dặn dò : 
3’
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
- 2 HS nêu 
- NX giờ học
Bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 58 : Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS : Rèn luyện kỹ năng thực hành " gấp 1số lên nhiều lần " .
B . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I .Ôn luyện 
- Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? 
- HS + GV nhận xét
5’
( 1 HS )
II. Bài mới: 
1, Giới thiệu bài – gb
2, Hướng dẫn làm bài
27’
* Bài 1 ( 58 ) 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào nháp rồi trả lời 
- GV gọi HS nêu miệng BT 
 18 : 6 = 3 lần ; 18m dài gấp 3 lần 6m 
35 : 5 = 7 lần ; 
35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg 
-> GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
* Bài 2( 58 ) 
7’
- GV gọi HS nêu đề bài
- Bài toỏn cho biết gỡ ?
- Bài toỏn hỏi gỡ ? 
- Muốn biết số bũ gấp mấy lần số trõu ta làm thế nào ?
- 2 HS nêu 
- GV cho HS làm vào nháp 
- HS làm vào nháp – chữa bài 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải : 
 Số con bò gấp số con trâu số lần là :
 20 : 4 = 5 ( lần ) 
 Đáp số : 5 lần 
-> GV nhận xét sửa sai 
* Bài 3: 
7’
- GV gọi HS nêu đề bài
- 2 HS nêu 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
+ Bài toán làm theo mâý bước ? 
- 2 bước 
+ Bước 1 : tìm gì ? 
- Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng thứ 2 
+ Bước 2 : tìm gì ? 
- Tìm số kg cà chua thu hoạch ở hai thửa ruộng .
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm 
1HS làm bảng lớp 
 Bài giải : 
 Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng thứ hai là : 
 127 x 3 = 318 ( kg ) 
Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là : 
 127 + 381 = 508 (kg ) 
 Đáp số : 508 kg 
-> GV nhận xét 
* Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số bé . 
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính trừ 
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính nhân 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
HS làm bài vào Sgk 
Số lớn
30
42
42
70
Số bé
5
6
7
7
SL hơn SB
 bn đơn vị
25
36
35
63
SL gấp ?
 lần SB
6
7
6
10
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài hS nêu kết quả 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét
III. Củng cố dặn dò: 
3’
- Nêu lại nội dung bài 
- 1 HS
Bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 59: bảng chia 8
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
+ Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
 Đọc lại bảng nhân 8 
	HS + GV nhận xét
5’
(3 HS)
II. Bài mới:
1, Giới thiệu bài – gb
2, Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8
27’
12’
+ GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
+ 8 lấy 1 lần được mấy? 
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn
-> 8 lấy 1 được 8
GV viết 8 x 1 = 8
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm
- Được 1 nhóm
-> GV nêu 8 chia 8 được 1
GV viết: 8 : 8 = 1
-> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS)
- GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
- HS lấy 2 tấm nữa
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
GV viết: 8 x 2 = 16
-> 8 lấy 2 lần bằng 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
GV nêu: 16 chia 8 được 2
GV viết: 16 : 8 = 2
-> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
-> Nhiều HS đọc
- GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8 
-
> HS tự lập phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8
- HS đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8
-> HS nhận xét
- > GV nhận xét
3. Hoạt động 2 : Thực hành
15’
a,Bài 1(59): Củng cố về bảng chia 8
4’
1 h/s nêu yêu cầu
Yêu cầu h/s làm vào vở
h/s làm bài vào vở
Gv nhận xét
Tính nhẩm
24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 
40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 
32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 72 : 8 = 9 
b, Bài 2: Củng cố về bảng nhân chia 8
4’
1 h/s nêu yêu cầu
Yêu cầu h/s làm vào vở
h/s làm bài vào vở
Gv nhận xét
Tính nhẩm
8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 
40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 
40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8 
c. Bài 3 : Củng cố về bảng chia 8 và giải toán có lời văn 
4’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS giải vào vở
- GV gọi HS đọc bài
Bài giải
-> GV nhận xét
Chiều dài của mỗi mảnh vải là:
32 : 8 = 4 (m) 
 Đ/S: 4m vải
* Bài 4 (59): GV gọi HS nêu yêu cầu 
3’
- 2 HS nêu yêu cầu BT	
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
- HS giải vào vở
Giải
Số mảnh vải cắt được là
32 : 8 = 4 (mảnh)
 Đ/S: 4 mảnh vải
-> GV nhận xét
III: Củng cố dặn dò
- Đọc lại bảng chia 8 
* Đánh giá tiết học
3’
(2 HS)
Bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 201
Tiết 60: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện: 	
- Đọc bảng chia 8
-> GV + HS nhận xét
5’
3 h/s đọc
II. Bài mới:
1, Giới thiệu bài – gb
2, Hướng dẫn làm bài
27’
a. Bài 1: 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu miệng kết quả
+ HS làm nhẩm
a) 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2
 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4
 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8
b. Bài 2: Củng cố về chia nhẩm trong bảng.
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu kết quả miệng.
+ HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 
c. Bài 3: 
7’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT.
+ HS phân tích bài -> giải vào vở
- GV Yêu cầu HS phân tích sau đó giải vào vở
Bài giải
Số con thỏ còn lại là.
32 : 8 = 4 (con)
 Đ/S: 4 (con)
- GV nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố tìm một phần mấy của một số
6’
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm.
+ Đếm số ô vuông ở mỗi hình sau đó thực hiện phép tính.
VD: a) 16 : 2 = 8
 b) 24 : 8 = 3 
- GV yêu cầu HS làm vào vở
+ HS làm bài vào vở, nêu kết quả
+ HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
3’
- Nêu lại nội dung bài? 
(1 HS)
* Đánh giá tiết học.
Bổ sung
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_12_chuan_kien_thuc.doc