I, Kiểm tra bài cũ
- HS làm lại BT1 (tiết 70)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1, Giới thiệu bài - gb
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
a. Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép chia
648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia.
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
- Phép chia này là phép chia như thế nào?
b. Phép chia 263 : 5
- GV gọi HS nêu cách chia
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 71: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. B. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I, Kiểm tra bài cũ 5’ - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài - gb 27’ 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. 12’ a. Phép chia 648 : 3 6’ - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3 6 216 - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 18 0 - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết b. Phép chia 263 : 5 6’ - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 236 5 - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47 36 35 1 - Vậy phép chia này là phép chia như thế nào ? - Là phép chia có dư 3. Hoạt động 2: Thực hành. 15’ a. Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1. 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 8 218 35 75 4 114 07 25 05 4 25 4 32 0 17 32 16 0 1 b. Bài 2 :Củng cố về giải bài toán có lời văn. 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét Đáp số: 26 hàng c. Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS * Đánh giá tiết học bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 72: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: 5’ - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài - gb 27’ 2. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 12’ a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 6’ - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 6’ - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63- 63=0 02 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 x 0 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 2 Vậy 632 : 7 = 90 (dư 2) 3. Hoạt động 2: Thực hành 15’ a. Bài 1 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 350 7 420 6 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 35 50 42 70 00 00 0 0 b. Bài 2: 5’ Củng cố về dạng toán đặc biệt - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày - GV nhận xét, sửa sai cho HS c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK nêu kết quả - GV sửa sai cho HS a. Đúng b. Sai III. Củng cố - dặn dò: 3’ bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 73: Giới thiệu bảng nhân A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố về giải toán = 2 phép tính, tìm số chưa biết. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: 5’ Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9 (4HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài - gb 27’ 2. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. 6’ + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. - HS nghe - quan sát + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân 3. Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân. 6’ - GV nêu VD: 4 x 3 = ? - HS nghe quan sát + Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - 1 HS tìm ví dụ khác 4. Hoạt động 3: Thực hành 15’ a. Bài tập 1: 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK - HS làm vào SGK 5 7 4 - GV gọi HS nêu kết quả 6 30 6 42 7 28 - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài tập 2: 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào. - HS nêu - HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm TS 2 2 2 7 7 7 10 10 9 TS 4 4 4 8 8 8 9 9 10 T 8 8 8 56 56 56 90 90 90 GV nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS p/t bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở. Tóm tắt Bài giải Số huy chương vàng Số huy chương bạc Bài giải Số huy chương bạc là: - GV theo dõi HS làm bài 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: - GV gọi HS đọc bài giải 8 + 24 = 32 (tấm) - GV nhận xét Đáp số: 32 tấm huy chương III. Củng cố dặn dò: 3’ * Đánh giá tiết học. bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 74: Giới thiệu bảng chia A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: 5’ Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - gb 27’ 2. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. 6’ - GV nêu + Hàng đầu tiên là thương của hai số. - HS nghe + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe 2. Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng chia 6’ - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 3. Bài tập 3: Thực hành 15’ a. Bài 1: 4’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào SGK - chữa bài - GV nhận xét 5 7 4 6 30 6 42 7 28 b. Bài 2: 4’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả SBC 16 45 24 21 72 72 81 56 54 SC 4 5 4 7 9 9 9 7 6 T 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét c. Bài 3: 4’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? 3’ bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 75: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài phép tính. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I, Ôn luyện: chữa bài số 3 và 4( tiết 74) NX 5’ 2HS lên bảng NX II. Bài mới: 1, Giới thiệu bài - gb 2, Hướng dẫn làm bài 27’ a. Bài 1 (76) Gọi HS yêu cầu 7’ - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con 213 208 x 3 x 4 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 639 832 b. Bài 2: (76): 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng c) Bài 3 (76) - Gọi HS nêu yêu cầu. 7’ - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. d) Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu 7’ - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét Đáp số: 360 chiếc áo III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài? (1HS) bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: