TUẦN 16
LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết : 76
I.Mục tiêu:
Giúp hs: Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/ 83 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
Ngày 18 tháng 12 năm 2006 TUẦN 16 LUYỆN TẬP CHUNG Tiết : 76 I.Mục tiêu: Giúp hs: Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/ 83 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành ( 25’) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài, y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs đặt tính và tính - Lưu ý hs phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương * Bài 3 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs cả lớp tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - Y/c hs đọc cột đầu tiên trong bảng - Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào? - Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào? - Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào ? - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 5 - Y/c hs quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông - Y/c hs so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò(5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm các bài toán có lliên quan đến phép nhân và phép chia - Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT - Nhận xét tiết học - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài - Hs cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải Số máy bơm để bán là: 36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc - Ta lấy số đó cộng với 4 - Ta lấy số đó nhân với 4 - Ta lấy số đó trừ đi 4 - Ta lấy số đó chia cho 4 - Hs làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài - Đồng hồ A - Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông - Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 19 tháng 12 năm 2006 LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC Tiết: 77 I. Mục tiêu: Giúp hs: - Bước đầu cho hs làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức - Hs tính giá trị các biểu thức đơn giản II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/84 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Giới thiệu về biểu thức ( 5 ’) Mục tiêu: - Bước đầu cho hs làm quen với biểu thức Cách tiến hành: - Gv viết lên bảng 126 + 51 y/c hs đọc - Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51 - Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11 - Làm tương tự với các biểu thức còn lại Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau * Hoạt động 2 : Giới thiệu về giá trị của biểu thức (7’) Mục tiêu: Bước đầu cho hs làm quen với giá trị của biểu thức Cách tiến hành: - Y/c hs tính 126 + 51 - Giới thiệu :Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức126 + 51 - Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ? - Y/c hs tính 125 + 10 - 4 - Giới thiệu:131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4 * Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (13’) Mục tiêu: Hs tính giá trị các biểu thức đơn giản Cách tiến hành: * Bài 1 - Gọi hs nêu y/c của bài - Viết lên bảng 284 + 10 - Y/c hs đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ? - Hướng dẫn hs trình bày bài giống mẫu, sau đó y/c các em làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1hs nêu y/c - Hướng dẫn hs tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 5’ ) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét tiết học - Hs đọc, 126 cộng 51 - Hs nhắc lại - 126 + 51 = 177 - Là177 - Trả lời :125 + 10- 4 = 131 - 284 + 10 = 294 - Là 294 - Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài - Hs tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 20 tháng 12 năm 2006 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC Tiết: 78 I .Mục tiêu: Giúp hs : - Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >;<;= - Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính +, - hoặc x, : II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’) - Gọi hs lên làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ (6’) Mục tiêu: Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ Cách tiến hành: - Viết lên bảng 60 + 20 - 5 - Y/c hs đọc biểu thức này - Y/c hs suy nghĩ để tính - Nêu : cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước : Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Kết luận: Biểu thức trên ta tính như sau : 60 + 20 = 80, 80 – 5 = 75 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia ( 6 phút ) Mục tiêu: Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính nhân, chia Cách tiến hành: - Viết lên bảng 49 :7 x 5 , y/c hs đọc biểu thức - Y/c hs suy nghĩ để tính 49 :7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Kết luận: Gv nhắc lại cách tính biểu thức 49 : 7 x 5 * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (13’) Mục tiêu: - Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia Cách tiến hành: * Bài 1 - Bài tập y/c gì ? - Y/c1 hs lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3 - Y/c hs nhắc lại cách làm của mình - Y/c hs làm tiếp phần còn lại của bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Hs suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/86VBT - Nhận xét tiết học 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc : 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 - Nhắc lại quy tắc - Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 - 5 - Tính 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nhắc lại quy tắc - Tính giá trị của các biểu thức - 1 hs lên bảng thực hiện - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng - Hs cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài - 1 hs nêu y/c - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài và giải thích cách làm Giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615g RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 21 tháng 12 năm 2006 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TIẾP ) Tiết : 79 I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng, sai của biểu thức II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 VBT - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (13’) Mục tiêu: Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Cách tiến hành: - Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và y/c hs đọc biểu thức này - Y/c hs suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau - Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng - Y/c hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên - Y/c hs áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 -10 x 4 - Y/c hs nhắc lại cách tính của mình * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (13’) Mục tiêu: Cách tiến hành: * Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Hướng dẫn hs tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống - Y/c hs tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng * Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - Y/c hs thảo lu ... IÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (25’) Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - Aùp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >,<,= Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs nêu cách làm - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Y/c hs so sánh giá trị của biểu thức (421 -200) x 2 với biểu thức 421- 200 x 2 - Theo em, tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính - Vậy khi tính giá trị của biểu thức,chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự * Bài 3 - Viết lên bảng (12 +11) x 3 45 - Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì ? -Y/c hs tính giátrị của biểu thức (12 +11) x 3 - Y/c hs so sánh 69 và 45 - Vậy chúng ta điền dấu >vào chỗ trống - Y/c hs làm tiếp phần còn lại - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - 1hs nêu y/c của bài - Y/chs tự làm bài,sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT - Nhận xét tiết học - Tính giá trị của biểu thức - Hs làm bài vào vở,4hs lên bảng làm bài a) 238 – (55 – 35) = 238 -20 = 218 175 – (30 + 20) = 175 -50 =125 b) 84 x (4 : 2) = 84 : 2 = 41 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 270 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - Giá trị của hai biểu thức khác nhau - Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau - Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12+11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45 (12 + 11) x 3 = 13 x 3 = 69 69 > 45 - Hs làm vào vở,3hs lên bảng làm bài 11 + (52 – 22) = 41 30 < (70 + 23) : 3 120 < 484 : (2 x 2) - Xếp được hình như sau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 27 tháng 12 năm 2006 LUYỆN TẬP CHUNG Tiết : 83 I. Mục tiêu: Giúp hs: Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT - Nhận xét,chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (25’) Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1 hs y/c của bài - Y/c hs làmbài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 3 - 1hs nêu y/c của bài - Cho hs nêu cách làm và tự làm bài * Bài 4 Hướng dẫn hs tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó * Bài 5 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Có tất cả bao nhiêu cái bánh? - Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? - Mỗi thùng có mấy hộp? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? - Y/c hs thực hiện giải bài toán - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 1, 2 , 4/92 VBT - Hs cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài a) 324 - 20 + 61 =304 + 61 = 365 188 + 12 -50 = 200 -50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - Hs cả lớp làm vào vở, 4hs lên bảng làm và nêu cách làm a) 15 +7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90+ 14 = 104 564 - 10 x 4 = 564 – 40 = 524 - Hs cả làm vào vở ,2 hs lên bảng làm bài a) 123 x (42- 40 ) =123 x 2 = 246 ( 100 + 11 ) x 9 =111 x 9 = 999 b) 72 :9 (2 x 4 ) = 72 : 8 = 9 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2 = 32 - 800 cái bánh - 4 cái bánh - 5 hộp - Có bao nhiêu thùng bánh ? - Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh Giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 28 tháng 12 năm 2006 HÌNH CHỮ NHẬT Tiết : 84 I. Mục tiêu: Giúp hs:bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và gốc) từ đó biết cách nhận dạng hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật - Ê ke, thước đo chiều dài III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( phút ) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,4/92 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật (13’) Mục tiêu: Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật Cách tiến hành: - Gv giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hình chữ nhật ABCD - Y/c hs lấy êkê kiểm tra các góc của hình chữ nhật - Y/c hs dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật - Y/c hs so sánh đôï dài cạnh AB và CD - Y/c hs so sánh độ dài cạnh AD và BC - Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau Vậy hcn ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC; AB = CD - Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu hs nhận diện đâu là hình chữ nhật - Y/c hs nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’) Mục tiêu: Biết cách nhận dạng hình chữ nhật Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c - Y/c hs tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại - Hình chữ nhật là:MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là HCN - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả *Bài 3 - 1hs nêu y/c - Y/c hai hs ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình * Bài 4 - 1hs nêu y/c - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Hỏi lại hs về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài - Y/c hs tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật - Về nhà làm bài 1, 2/93VBT - Nhận xét tiết học - Có 4 góc cùng là góc vuông - AB = CD - AD = BC - Hs làm vào vở - AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm - MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm - Các hình chữ nhật là : ABMN ; MNCD ; ABCD - Vẽ được các hình - Hình chữ nhật - Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày 29 tháng 12 năm 2006 HÌNH VUÔNG Tiết : 85 I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết được hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó - Vẽ hình vuông đơn giản II. Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình vuông - Thước thẳng , ê ke III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/93 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1: Giới thiệu hình vuông( 12’) Mục tiêu: Nhận biết được hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó Cách tiến hành: - Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác - Y/c hs đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông (theo em ,các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào ?) - Y/c hs dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông - Y/c hs ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại - Y/c hs suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông - Y/c hs tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (12’) Mục tiêu: Vẽ hình vuông đơn giản Cách tiến hành: * Bài 1 - 1hs nêu y/c - Y/c hs làm bài - Nhận xét và cho điểm hs * Bài 2 - 1hs nêu y/c - Y/c hs nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài * Bài 3 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - Y/c hs vẽ hình trong SGK vào vở * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Hỏi hs về đặc điểm của hình vuông - Về nhà làm bài 1, 2/95 VBT - Nhận xét tiết học - Hs tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Gv đưa ra - Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông - Độ dài 4 cạnh bằng nhau - Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền - Hs dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả cho Gv + Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau - Làm bài, báo cáo kết quả + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm - Vẽ được các hình RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: