Giáo án Toán 3 tuần 19 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án Toán 3 tuần 19 - Đỗ Thị Kim Anh

TOÁN

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)

( tr 95)

I – Mục tiêu:

 - Hs biết đọc , viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0)và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữa số

 - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy.

 - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.

II – Chuẩn bị: bảng phụ, Học sinh: Vở BT, bảng con, bảng Đ/S.

III – Các hoạt động:

 1) Bài cũ: (4) Luyện tập.

 - Chấm 1 số vở, tuyên dương.

 2) Bài mới: (28) Các số có bốn chữ số (tiếp theo)

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1117Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 19 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
( tr 95)
I – Mục tiêu:
 - Hs biết đọc , viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0)và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữa số
 - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy.
 - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị: bảng phụ, Học sinh: Vở BT, bảng con, bảng Đ/S.
III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (4’) Luyện tập.
 - Chấm 1 số vở, tuyên dương.
 2) Bài mới: (28’) Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
 - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học.
 - Lưu ý: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp hơn.
® Giới thiệu bài – ghi bảng
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đọc số (theo mẫu)
 - Cho HS, đọc số.
 - Sửa bài, nhận xét.
Bài 2: Trò chơi “Tìm số nhà”
 - 3 nhóm thi đua tìm nhanh, đúng các số nhà liền sau số nhà đã biết Cho Hs nêu cách làm
Bài 3: Cho Hs nêu cách làm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
3) Củng cố- Dặn dò: (4’)
 - Nhận xét
 - Chuẩn bị bài “Các số có bốn chữ số (tiếp theo).
 - Nhận xét tiết.
- HS quan sát, nhận xét, tự viết số, đọc số.
– Viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Viết 2000. Đọc số: hai nghìn.
- Tương tự 5 HS thực hiện các dòng tiếp theo. Nhận xét.
Hs nối tiếp đọc
- HS làm vào vở.
- Thi tiếp sức 2 đội, mỗi đội 6 HS.
- Nhận xét bảng Đ/S.
- HS thi đua. Nhận xét.- HS thi đua thực hiện đúng, nhanh.
- Nhận xét.
Hs tự làm- Nhận xét
Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2010
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
(tr96)
I – Mục tiêu:
 - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
 - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
-Rèn viết số có bốn chữ số thành tổng nhanh, chính xác.
-Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bị: bảng phụ, băng giấy, thẻ số.
III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: ( 4’ ) - Nêu cách đọc, viết số có bốn chữ số.
 2) Bài mới: (25’) Các số có bốn chữ số (tt)
* Hoạt động 1: Viết số có bốn chữ số.
 - GV viết số 5247 lên bảng.
 - Nêu câu hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 - Hướng dẫn HS viết số thành tổng:
 * 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
 - Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
 * 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70
 7000 = 7000 + 70
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết (theo mẫu)
 8679 = 8000 + 600 + 70 + 9
 - Sửa bài.
Bài 2: Viết các tổng thành số có bốn chữ số.
Nhận xét.
Bài 3: Viết số.
 - Gv đọc cho Hs viết
- Sửa bài, nhận xét
3) Củng cố- Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết.
 - Chuẩn bị bài: “Số 10.000 – Luyện tập”
- HS đọc số, trả lời.
 * 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- Tương tự hS viết các số tiếp theo.
- Nhận xét.
- HS làm vở.
9731 = 9000 + 700 + 30+1
1952= 1000+ 900 +50 +2
 Nhận xét.
-Hs làm vở
4000 +500+60+7 = 4567
3000 +600 +10 +2= 3612
 Nhận xét.
Hs viết bảng con
1 Hs viết bảng lớp 
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
TOÁN
SỐ 10.000 – LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
 - HS nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).
 - Biết viết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
 - Nhận biết nhanh các hàng của số, kỹ năng làm tính nhanh.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II – Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán.
III – Các hoạt động:
 1) Bài cũ: (5’) Các số có bốn chữ số
 - GV mời HS lên bảng viết số theo GV đọc. Dưới lớp viết bảng con.
 8555 ; 8550 ; 8500 ; 1111 ; 4444
 - HS đọc lại.
 - Nhận xét.
 2) Bài mới: (23’) Số 10.000 – Luyện tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 10.000
 - GV yêu cầu lấy 8 tấm bìa có ghi 1000.
 - Hỏi: Có mấy nghìn?
 - Lấy thêm 1 tấm bìa 1000 . Hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
 - Tương tự thêm tấm bìa 1000 .- Cho HS nhìn số 10.000 để đọc.
 - GV giới thiệu 10.000 đọc là “mười nghìn” hoặc “một vạn” 
 - Số 10.000 là số có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000 - Cho HS thi đua.
Bài 2;Viết sốtròn trăm từ 9300 đến 9900
Bài 3: Viết số tròn chục
Bài 4 ( Tt bài 3)
Bài 5
- Hướng dẫn HS viết số liền trước, liền sau.
3) Củng cố- Dặn dò: (5’)
- Gv nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài “Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng”.
- Lấy các tấm bìa 1000 
- Có 8000 (tám nghìn).
- Lấy thêm 1 tấm bìa 1000 . Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
® Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
- Đọc số “mười nghìn”.
- HS đọc lại 5 – 7 em.
- Số mười nghìn là số có năm chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- (3 – 5 HS lặp lại).
- HS làm bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Hs viết
Nhận xét 
Hs viết và đọc
Hs làm TT bài 2
 HS làm trong vở bài tập.
Hs viết
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I – Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
 - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số, nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II – Chuẩn bị: bảng phụ, băng giấy bài tập 3.
 Các tấm bìa, vở bài tập toán.
III – Các hoạt động:
1) Bài cũ: không
2) Bài mới: (29’)
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
 - GV cho HS lấy 1 tấm bìa và quan sát, cho HS nhận xét các cột, ô vuông.
 - Cho HS lấy và xếp các nhóm tấm bìa và nhận xét: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
 - Tương tự nhóm thứ hai có 4 tấm bìa, có 400 ô vuông. Cho HS nhận xét nhóm 3, nhóm 4.
=> Vậy có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
 - Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét:
 + Coi 1 là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị. Ta viết 3 ở hàng đơn vị. 
 + Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục.
 + Coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm.
 + Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
 - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423, đọc là: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
 - Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải, chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu.
 - GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu.
 - Cho HS làm bài.
F Chú ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có bốn chữ số thì cách đọc số tương tự như khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có ba chữ số.
 - GV nhận xét.
Bài 2:
 - Cho HS làm bài, sửa bài bằng cách 1 HS lên viết số, gọi 1 bạn đọc số của mình viết.
 - GV lưu ý sửa cách đọc cho HS.
Bài 3 (a,b)
 - Cho HS nêu yêu cầu bài.
 - Cho HS làm bài – sửa bài.
 - GV nhận xét.
3) Củng số- Dặn dò: (4’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập
- HS lấy tấm bìa, quan sát 1 tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS nhận xét.
- Nhóm 3 có 2 cột, mỗi cột 10 ô vuông, vậy nhóm 3 có 20 ô vuông. Nhóm tư có 3 ô vuông.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Một số HS đọc lại số 1423.
- HS nêu lại.
- HS nêu yêu cầu. Viết (theo mẫu)
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS khác đọc số – Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài – sửa bài.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu: Tự điền số thích hợp vào ô trống.
- Cho 2 đội thi đua lên viết số còn thiếu vào ô trống, đọc lần lượt các số trong dãy số.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- HS làm bài – sửa bài.
- 1 HS lên điền – đọc số. 
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
3 – Mục tiêu:
 - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0), làm quen với số tròn nghìn 1000 đến 9000).
 -Nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
 - Bước đầu làm quen với số tròn nghìn 1000 đến 9000).
II – Chuẩn bị: Bảng phụ
 III – Các hoạt động
1) Ổn định: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’) Các số có bốn chữ số
 - GV cho HS đọc các số: 8143, 1376, 5932, 4116.
3) Bài mới: (26’)
* Giới thiệu bài 
Bài 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu đề và làm bài.
- Cho HS tự đọc rồi tự viết số
 - GV yêu cầu HS nhìn vào cột viết số, đọc lại các số đã điền.
 - Nhận xét.
- Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
 - Cho HS tự làm bài – sửa bài.
 - Lưu ý HS đọc đúng qui định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5.
Bài 3: Cho Hs nêu cách làm và làm
 - GV nhận xét.
 Bài 4: - Gọi 1 HS lên viết số tròn nghìn trên bảng lớp từ 1000 đến 9000 trên tia số
 - GV nhận xét.
3) Củng cố- Dặn dò:(4’)
- Gv nhận xét giờ học 
 - Chuẩn bị bài: “Các số có bốn chữ số” (tt).
- HS đọc – nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài 1.
- HS làm bài.
- HS đọc các số đã điền.
- Hs nhìn số và đọc
- HS đọc nối tiếp các số – nhận xét.
- HS lên viết – đọc số ( phần a,b)
1 Hs viết, lớp đọc số

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc