Giáo án Toán 3 tuần 19 - Nguyễn Thị Bích Hải - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Toán 3 tuần 19 - Nguyễn Thị Bích Hải - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Tuần : 19

Ngày dạy:

 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

Tiết : 91

I. Mục tiêu

 Giúp hs :

- Nhận biết được các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị.

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số.

- Bước đầu nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số.

II. Đồ dùng dạy học

- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

- Các thẻ ghi số100, 10,1 và cá thẻ để trắng.

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 .

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1209Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 19 - Nguyễn Thị Bích Hải - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19
Ngày dạy: 
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
Tiết : 91
I. Mục tiêu 
 Giúp hs :
- Nhận biết được các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) 
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Bước đầu nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số.
II. Đồ dùng dạy học 
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
- Các thẻ ghi số100, 10,1 và cá thẻ để trắng.
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 .
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài kiểm tra.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- Các em đã biết đọc, biết viết, biết phân tích cấu tạo của các số đến 1000, bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với các số lớn hơn 1000, có bốn chữ số 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có bốn chữ số
Mục tiêu :
- Nhận biết được các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) 
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Bước đầu nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số. 
Cách tiến hành :
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn
- GV yêu cầu HS lấy 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 đồng thời gắn 10 hình như thế lên bảng.
- GV hỏi : Có mấy trăm ?
- 10 trăm còn gọi là gì ?
- GV ghi số 1000 vào 10 hình biểu diễn nghìn, đồng thời gắn thẻ số ghi 1000 vào cột Nghìn ở Bảng 1 
- GV yêu cầu HS lấy tiếp 4 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 đồng thời cũng gắn 4 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy trăm ?
- GV ghi số 400 vào dưới 4 hình biểu diễn trăm, đồng thời gắn 4 thẻ số, mỗi thẻ ghi 100 vào cột trăm ở Bảng 1 
- Gv yêu cầu HS lấy tiếp 2 hình chữ nhật, mỗi hình biểu diễn 1 chục đồng thời cũng gắn 2 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy chục ?
- Gv ghi số 20 vào dưới hình biểu diễn chục, đồng thời gắn 2 thẻ số, mỗi thẻ ghi 10 vào cột Chục ở Bảng 1 
- Gv yêu cầu HS lấy tiếp 3 hình chữ nhật, mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị đồng thời cũng gắn 3 hình như thế lên bảng và hỏi : Có mấy đơn vị ?
 - Gv ghi số 3 vào dưới 3 hình biểu diễn đơn vị, đồng thời gắn 3 thẻ số, mỗi thẻ ghi 1 vào cột Đơn vị ở Bảng 1 
- Gv hỏi : Bạn nào có thể viết số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị ?
- Gv theo dõi, nhận xét cách viết đúng , sai, sau đó giới thiệu cách viết của số này như sau :
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị nên ta viết chữ số 3 ở hàng đơn vị ; Hàng chục có 2 chục nên ta viết chữ số 2 ở hàng chục; Hàng trăm có 4 trăm nên ta viết chữ số 4 ở hàng trăm ; Hàng nghìn có 1 nghìn nên ta viết chữ số 3 ở hàng nghìn. (GV vừa nêu vừa viết số vào cột tương ứng trong Bảng 1) 
 + Vậy số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị viết là 1423.
- Gv hỏi : Bạn nào có thể đọc được số này ?
- Gv hỏi : Số một nghìn bốn trăm hai mươi ba gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- Gv làm tương tự với số 4231.
b) Tìm hình biểu diễn cho số
- Gv đọc các số 1523 và 2561 cho Hs lấy hình biểu diễn tương ứng với mỗi số
Kết luận : Khi đọc số có bốn chữ số chúng ta đọc từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục, cuối cùng đọc hàng đơn vị.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’)
Mục tiêu :
 - Nhận biết được các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0) 
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Bước đầu nhận ra thứ tự các số có bốn chữ số. 
Cách tiến hành :
* Bài 1
 - Gv gắn vào bảng 1 các thẻ ghi số để biểu diễn số 3442 như phần b) bài tập 1 và yêu cầu Hs đọc, viết số này.
- Gv hỏi : Số ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai gồm 
mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
Lưu ý : Gv có thể gắn thêm vài ssố khác , yêu cầu Hs viết, đọc số này.
* Bài 2
- Gv treo bảng phụ đã kể sẵn noọi dung bài tập 2 và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gv yêu cầu Hs quan sát số mẫu và hỏi : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 
- Em hãy đọc và viết số này.
- Yêu cầu Hs tự làm tiếp bài.
- Gv chữa bài và cho điểm Hs.
- Gv lưu ý Hs cách đọc các số có hàng chục là 1, hàng đơn vị là 4, 5. Ví dụ : đọc số 4174 là chín nghìn một trăm bảy mươi tư (không đọc là bảy mươi bốn) ; đọc số 2414 đọc là hai nghìn bốn trăm mười bốn ; đọc số 2145 là hai nghìn một trăm mười lăm
* Bài 3
- Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào a, b, c của bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau (nhóm b kiểm tra nhóm a, nhóm c kiểm tra nhóm b, nhóm a kiểm tra nhóm c)
- Gv cho Hs đọc các dãy số của bài.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Gv : Qua bài học bạn nào cho biết khi đọc số có bốn chữ số chúng ta đọc từ đâu đến đâu ?
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi GV giới thiệu
- Hs thực hện thao tác theo yêu cầu.
- Có 10 trăm.
- 10 trăm còn gọi là 1 nghìn.
- Hs đọc : 1 nghìn.
- Hs thực hện thao tác theo yêu cầu.
- Có 4 trăm.
- Hs đọc : 4 trăm.
- Có 2 chục. 
- Hs đọc : 2 chục. 
- Có 3 đơn vị.
- Hs đọc : 3 
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con.
- HS nghe GV giảng và theo dõi thao tác của GV.
- HS viết lại số 1423.
- Một số HS đọc trước lớp, sau đó HS cả lớp đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. 
- Gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị 
- HS rút ra cách đọc, viết số có 4 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị là : Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt, 4231
- 2 HS lên bảng đọc và viết số : ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai, 3442.
- Gồm 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc ấ«ù và viết sốù theo yêu cầu.
- Số này gồm 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 3 đơn vị.
- HS đọc và viết số : Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba, 8563.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm 3 ý, HS lớp làm bài vào vở. 
- Kiểm tra bài bạn, sau đó tổng kết mỗi nhóm có bao nhiêu bạn làm đúng, bao nhiêu bạn làm sai.
- Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp cùng đồng thanh đọc.
- Đọc từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục, cuối cùng đọc hàng đơn vị.
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần :19
Ngày dạy:
 LUYỆN TẬP
Tiết: 92
I. Mục tiêu 
 Giúp hs :
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Thứ tự số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
- Làm quen với các số tròn nghìn.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng viết nội dung bài tập 3, 4.
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/97 VBT
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu :
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Thứ tự số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
- Làm quen với các số tròn nghìn.
Cách tiến hành : 
*Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Chữa bài và cho điểm hs.
- Chỉ các số trong bài tập, yêu cầu HS đọc.
*Bài 2
Tiến hành tương tự như bài 1
* Bài 3
- Hỏi HS : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi HS làm phần a : Vì sao em điền 8653 vào sau 8652 ?
- Hỏi tương tự với HS làm phần b, c.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên.
* Bài 4
- Y/c hs tự làm bài 
- Chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy .
- Hỏi : Các số trong dãy có điểm gì giống nhau ?
- Giới thiệu : Các số này gọi là các số tròn nghìn.
- Y/C HS đọc các số tròn nghìn vừa học.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
 - Nhận xét tiết học
 - Nghe GV giới thiệu bài.
- Nêu : Viết số.
- 2 HS lên viết các số trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào VBT.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc theo tay chỉ của GV
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c.
- HS cả lớp làm bài vào vở BT.
- Vì dãy số này bắt đầu từ 8650, tiếp sau đó là 8651, tiếp sau là 8652. đây là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 8650, vậy sau 8652 ta phải điền 8653.
 - HS lần lượt đọc từng dãy số.
- 2 HS lên bảng lảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở BT.
- HS đọc : 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 800, 9000.
- Các số này hàng trăm, hàng chục, hàng đưn vị là 0
- 2 HS nêu trước lớp. 
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần:19
Ngày dạy:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo)
Tiết: 93
I.Mục tiêu 
 Giúp hs :
- Nhận biết đực các sốù có bốn chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng trăm , chục, đơn vị là 0)
- Nắm được cấu tạo thập phân của các sốù có bốn chữ số là gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số có dạng nói trên.
- Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng kẻ sẵn nộ ... ng phạm vi 10000.
Chẳng hạn:	
 a. So sánh hai số có chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng: 999  1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chổ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- GV nên cho HS chọn trong các dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết hơn cả (chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999 < 1000).
- GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và 
10 000 tương tự như trên.
- GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét.
b. So sánh các số có hai chữ số bằng nhau.
- GV hướng dẫn để HS tự nêu được cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.
Chẳng hạn:
 Ví dụ 1 : 
- Khi hướng dẫn HS so sánh 9000 với 8999, GV nên cho HS tự nêu cách so sánh. Nếu thấy cần thiết, có thể cho HS liên hệ với so sánh các số có 3 chữ số (đã học ở lớp 2), chẳng hạn so sánh 900 với 899, rồi suy ra cách so sánh 9000 với 8999 (so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999).
Ví dụ 2 : 
- Khi hướng dẫn HS so sánh 6579 với 6580 cũng nên cho HS tự nêu cách so sánh. Đối với 2 số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây, chúng đều là 6) thì so sánh cặp chữ số tiếp theo (ở đây, chúng đều là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.
- Sau khi HS đã nêu cách so sánh các số có 4 chữ số (qua ví dụ 1 và 2 nên cho HS nhận xét chung (chỉ yêu cầu nhận xét như bài học trong SGK, chưa yêu cầu nêu qui tắc chi tiết).
2. Thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
- Nên khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số.
Chẳng hạn:
6742 và 6722 đều có 4 chữ số, chữ số hàng nghìn của chúng đều là 6, chữ số hàng trăm của chúng đều là 7, nên so sánh tiếp chữ số hàng chục, ta có 4 > 2 vậy 6742 > 6722
Bài 2
- Khi chữa bài HS phải giải thích cách làm.
Chẳng hạn:
 1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m > 985m
Bài 3
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
 - Nên khuyến khích HS giải thích cách làm. Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 3 khi tự học rồi chữa vào tiết sau.
HS chọn dấu “<” để có 999 <1000 và có thể có nhiều cách giải thích khác nhau (chẳng hạn, vì 999 thêm 1 thì được 100, hoặc vì 999 úng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000, )
HS nhận xét: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
HS nêu cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.
HS nêu cách so sánh 2 số bên.
HS nêu nhận xét chung.
HS tự làm bài 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS giải thích cách làm.
HS tự làm bài và chữa bài.
HS giải thích cách làm.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần : 20 
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
Tiết 99
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Củng cố về cách so sánh trong phạm vi 10 000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV hướng dẫn HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 1
+ Phần a), cho HS tự làm bài và chữa bài.
Nên khuyến khích HS giải thích vì sao chọn dấu nào đó hoặc tại sao số này lớn hơn số kia
Ví dụ: 
7766 > 7676 vì 2 số này đều có các chữ số hàng nghìn là 7, nhưng chữ số hàng trăm của 7766 là 7, chữ số hàng trăm của7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 > 7676 
* Nên khuyến khích HS nêu, chẳng hạn 7766 > 7676 hay 7676 < 7766, 
+ Phần b) cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài phải nêu lí do chọn dấu thích hợp để điền vào chổ chấm. 
Chẳng hạn: 
- Nêu bằng lời: 1kg = 1000g nên viết dấu “=” vào chổ chấm để có 1kg = 1000g
- 1 giờ = 60 phút , 1 giờ 30 phút gồm 60 phút và 30 phút, tức là 1 giờ 30 phút = 90 phút mà 100 > 90 nên ta có 100 phút > 1 giờ 30 phút.
Bài 2
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
 Đáp án:
4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820
4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082
- GV có thể khuyến khích nhưng không bắt buộc HS giải thích cách làm.
Chẳng hạn:
 Phần a) có thể nêu : 4 số này đều có chữ số hàng nghìn là 4, xét các chữ số hàng trăm ta thấy 0 < 2 < 8 nên 408 là số bé nhất, 4802 là số lớn nhất ; hai số 4208 và 4280 đều có chữ số hàng trăm là 2, xét các chữ số hàng chục ta thấy 0 < 8 nên 4208 < 4280. Như vậy ta có:
4082 ; 4208 ; 4280 ; 4820
Bài 3
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
 Khi cần thiết có thể trao đổi ý kiến để xác định số cần tìm. 
Kết quả : a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999
Bài 4
- Nên cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó.
Chẳng hạn:
 Phần a) có thể nêu như sau: Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, với 7 vạch chia, theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500, 600 ; do đó trung điểm của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ tư kể từ vạch 0 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A ứng với số 0 thì vạch thứ hai kế tiếp ứng với 100, vạch thứ ba tiếp theo ứng với 200, như thế vạch thứ tư (tức trung điểm M) phải ứng với 300. Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với 300 (xem hình vẽ)
A
M
300
B
0
100
200
400
500
- Tiến hành tương tự như phần a), ở phần b) HS cần phải:
- Xác định vạch C ứng với 1000, vạch D ứng với 5000 ; ba vạch ở giữa C và D lần lượt ứng với 2000, 3000, 4000 (mặc dù SGK có chủ ý nêu các số 2000, 3000, 4000 không theo thứ tự từ bé đến lớn) ; vạch liền sau D ứng với 6000.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD ; Đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, do đó trung điểm của đoạn thẳng CD phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch C vì CN và ND đều có 2 phần bằng nhau (như trên). Vạch C ứng với 1000, vạch thứ 2 kể từ vạch C ứng với 2000, vạch thứ 3 kể từ vạch C ứng với 3000. Vậy trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với 3000 (xem hình vẽ)
0
C
N
D
2000
1000
6000
5000
4000
3000
HS tự làm bài và chữa bài
HS tự làm bài và chữa bài, giải thích.
HS tự làm bài và chữa bài, nêu lí do chọn dấu .
HS tự làm bài và chữa bài.
HS giải thích cách làm.
HS tự làm bài và chữa bài.
HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó.
Làm tương tự như phần a)
Tuần : 20 
Ngày dạy:
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 
Tiết 100
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
Củng cố về ý nghĩa của phép cộng qua bài toán có lời văn bằng phép cộng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới (nếu thấy cần thiết)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759
- GV nêu phép cộng 3526 + 2759 = ? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện .
- GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1 HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng.
- Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng:
3526 + 2759 = 6285
- GV có thể gợi ý cho HS tập nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số.
Chẳng hạn:
 - GV hỏi HS : Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta làm thế nào?
- GV nêu, hoặc cho HS nêu lại. 
Chẳng hạn: Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau: Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,  rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
2.Thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
Lưu ý HS khi đặt tính phải viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu “+”.
Bài 3
- Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán (bằng lời) rồi tự làm bài và chữa bài.
- Yêu cầu HS nên làm nháp trước.
Bài 4
-Yêu cầu HS tự làm bài . 
Chẳng hạn:
 Trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh BC là N, trung điểm của cạnh CD là P, trung điểm của cạnh AD là Q.
- GV có thể cho HS lam bài 4 khi tự học nếu không đủ thời gian.
HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện .
HS nêu cách thực hiện phép cộng
HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng.
HS nêu lại cách tính
HS tập nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số.
HS trả lời , trao đổi ý kiến với bạn.
HS tự làm bài và chữa bài
HS nêu cách tính.
HS tự làm bài và chữa bài.
HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự làm bài và chữa bài.
HS tự làm bài .
 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan19s.doc