Giáo án Toán 3 tuần 24 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Toán 3 tuần 24 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Tiết 116 : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).

- Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.

- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

-Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.

II. Đồ dùng dạy học

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ : (5')

- Gọi hs lên bảng sửa bài VBT

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 24 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày dạy 26/2/2007 
Tiết 116 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).
- Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
-Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài  VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV : bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải bài toán có liên quan. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).
- Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
-Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.
Cách tiến hành :
Bài 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Y/c các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình.
- 3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài toán yêu ccầu chúng ta tìm gì ? 
- Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
 X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X x 9 = 2763
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
 X = 301 X = 205 X = 307
- GV hỏi : Vì sao trong phần a, để thực hiện tìm X em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 ? 
- Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biểttong phép nhân ta lấy tích xhia cho thừa số đã biết. 
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa hàng đã bán một phần tư số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?	
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 2024 kg gạo, đã bán một phần tư số gạo đó. 
- Bài toán hỏi gì ?
Số gạo còn lại sau khi bán.
- Muốn tính được số gạo còn lại thì trước hết ta phải tính được gì ?
- Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán.	
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toánvà trình bày lời giải.
- Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Trình bày bài giải như sau :
 Tóm tắt Bài giải
 Có : 2024 kg gạo Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán là :
 Đã bán : ¼ số gạo 2024 : 4 = 506 (kg)
 Còn lại :  kg gạo ? Số ki - lô - gam gạo cửa hàng còn lại là :
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số : 1518 kg gạo
Bài 4
- GV viết lên bảng phép tính : 6000 : 3 = ?
và nêu y/c HS tính nhẩm, nêu kết quả.
- HS thực hiện nhẩm trước lớp :
6 nghìn : 3 = 2 nghìn
- GV nêu lại cách tính nhẩm, sau đó y/c HS tự làm bài.
- HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần : 24
Ngày dạy 27/2/2007
LUYỆN TẬP CHUNG 
Tiết 117
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
- Củng cố về kĩ năng thuạc hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính.
- Củng cố về chu vi của hình chữ nhật. 
II. Đồ dùng dạy học 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài  VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ sốvà giải các bài toán có liên quan. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25’)
Mục tiêu :
- Củng cố về kĩ năng th ực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính.
- Củng cố về chu vi của hình chữ nhật. 
Cách tiến hành :
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS làm bài trên bảng, mỗi HS làm 1 phần của bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Chữa bài :
+ GV hỏi : Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không ? Vì sao ?
 - Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vinếu lấy tích chia cho một yhừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. 
+ GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - 4 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- GV chữa bài, y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- 4 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 4 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách ?
- GV hỏi : Có mấy thùng sách ?
- Có 5 thùng sách.
- Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách ? 
- Mỗi thùng có 306 quyển sách.
- Vậy có tất cả bao nhiêu quyển sách ? 
-Có tất cả 306 x 5 = 1532 (quyển sách)
- Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học ?
Được chia cho 9 thư viện trường học.
- Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách ?
Y/c HS tóm tắt bài toá và trình bày lời giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau :
 Tóm tắt Bài giải
 Có : 5 thùng Số quyển sách của cả 5 thùng là : 
 Một thùng có : 306 quyển 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
 Chia đều cho : 9 thư viện Số quyển sách mỗi thư viện được chia là : 
 1 thư viện :  quyển ? 1530 : 9 = 170 (quyển sách)
 Đáp số : 170 quyển sách
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó ?
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. 
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
-Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, được bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2.
- Vậy để tính được chu vi sân vận động, chúng ta cần đi tìm gì trước đó ? 
Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân.
- Y/c HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau :
 Tóm tắt Bài giải
 Chiều rộng : 95 m Chiều dài sân vận động là :
 Chiều dài : gấp 3 chiều rộng 95 x 3 = 285 (m)
 Chu vi :  m ? Chu vi sân vận đôïng là :
 (285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số : 760 m
- GV chữa bài và cho điểm HS 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần : 24
Ngày dạy 28/2/2007
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
Tiết 118
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12, số 20, 21. 
II. Đồ dùng dạy học 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài  VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với chữ số La Mã. Các chữ số La Mã thường được dùng để ghi giờ trên đồng hồ, vì vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em xem đồng hồ tốt hơn. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu về chữ số La Mã (12’)
Mục tiêu :
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12, số 20, 21. 
Cách tiến hành :
- GV viết lên bảng những chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS.
- HS quan sát chữ số vsf lần lượt đọc theo lời GV.
- GV : Ghép 2 chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai. 
- HS viết II vào bảng con và đọc theo : hai.
- GV : Ghép 3 chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba. 
- HS viết III vào bảng con và đọc theo : ba.
- GV tiếp tục giới thiệu : Đây là chữ số (năm) ghép vào bên trái số chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
- HS viết IV vào bảng con và đọc theo : bốn.
- GV : Cũng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đón vị, số đó là sáu, đọc là sáu, viết là VI.
- HS viết VI và đọc theo : sáu.
- GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thiệu số VI.
- HS lần lượt đọc và viết các số La Mã theo giới thiệu của GV.
- GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi) ; Viết hai chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX.
- HS viết XX và đọc theo : hai mươi.
- Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn Xxmột đơn vị đó là số XXI. 
- HS viết XXI và đọc theo : hai mươi mốt.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13’)
Mục tiêu :
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12, số 20, 21. 
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo thưa tự xuôi, ngược, bất kì
- 5 đến 7 HS đọc trước lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 2 
- GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đông hồ đến các vị trí giờ đúng và y/c HS đọc giờ trên mặt đồng hồ.
- HS tập đọc giờ đúng ttrên mặt đông hồ ghi bằng chữ số La Mã. 
Bài 3
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a) II, IV, V, VI, VII, I, XI.
b) XI, I VII, VI, V, IV, II
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Y/c HS tự viưết vào VBT.
- HS viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần : 24
Ngày dạy 1/3/2007
LUYỆN TẬP 
Tiết 119
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
- Củng cố về đọc , viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
- Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
II. Đồ dùng dạy học 
- HS chuẩn bị một số que diêm.
- GV chuẩn bị một số que bằng bìa có thể gắn lên bảng. 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài  VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc , viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố về đọc , viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
- Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV cho HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ.
- HS đọc trước lớp :
a) 4 giờ
b) 8 giờ 15 phút
c) 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
- GV sử dụng mặt đồng hồ ghi băng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác và y/c HS độc giờ.
- Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2
- GV gọi HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó chỉ bảng và y/c HS đọc.
- Dọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo.
- GV kiểm tra bài một số HS.
Bài 4
- Tổ chức cho HS thi xếp số nhanh, tuyên dương 10 HS xếp nhanh trước lớp,tuyên dương các tổ có nhiều bạn xếùp nhanh.
- 4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.
 Đáp án :
a) VIII XXI b) 
c) Với 3 que diêm xếp được các số III, IV, VI, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số 1.
Bài 5
- GV cho HS tự nghĩ cách thay đổi vị trí que diêm, sau đó chữa bài.
- HS làm bài : I X XI
- GV hỏi : Khi đặt chữ số I bên phải chữ số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng mấy đơn vị ?
- Khi đặt chữ số I bên phải chữ số X thì giá trị của X tăng lên một đơn vị thành số XI. 
- GV hỏi tiếp : Khi đặt chữ số I bên trái chữ số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng mấy đơn vị ?
- Khi đặt chữ số I bên phải chữ số X thì giá trị của X giảm đi một đơn vị thành số IX. 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần : 24
Ngày dạy 2/3/2007
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
Tiết 120
I. Mục tiêu 
 Giúp HS
- Củng cố hiểu biết về thời điểm.
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy học 
- Mặt đồng hồ có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài  VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn xem đồng hồ (12’)
Mục tiêu :
- Củng cố hiểu biết về thời điểm.
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
 Cách tiến hành :
- GV sử dụng mặt đông hồ có các vạch chia phút để giới thiêu chiếc đông hồ, chú trọng đến giới thiệu các vạch chia phút tren mặt đông hồ, hoặc y/c HS quan sát hình minh hoạ trong SGK.
-
- GV y/c HS quan sát hình1 và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Chỉ 6 giờ 10 phút.
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. 
- Y/c HS quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
- HS quan sát theo y/c.
- Hỏi : Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào ?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV : Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của đồng hồ.
- HS tính nhẩm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính 11,12,13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ ?
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
- Y/c HS quan ssát đồng hồ thứ 3,
- HS quan sát.
- GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số11 thêm 1 vạch nữa.
- Khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã điđược 15 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay kim đồng hồ, kim chỉ thêm được 1 vạch nữa là thêm được một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Nghe giảng.
- Vậy còn thiếu mấy phút nữa thhì đến 7 giờ ?
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
- GV : Để biết còn thiếu mấy phút nữa thhì đến 7 giờ , em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chều kim đông hồ.
- GV cùng cả lớp đếm : 1, 2, 3, 4. Vậy còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ 2 là 7 giờ kém 4 phút.
- HS đếm theo và đọc : 7 giờ kém 4 phút.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’)
Mục tiêu :
- Củng cố hiểu biết về thời điểm.
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ mỗi thời điểm.
- Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS sửa lỗi sai cho nhau.
- GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
a) 2 h 9’
b) 5 h16’ 
c)11 h 21’ 
d) 9 h 34’ hay 10 giờ kém 26 phút
e) 10 h 39’ hay 11 giờ kém 21 phút
g) 3 h 57’ hay 4 giờ kém 3 phút
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- GV cho HS tự vẽ thêm phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3
- GV cho 1 HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định 1 HS bất kỳ trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ giờ đó. GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ ghi cho HS quay kim. Mỗi lượt chơi chõ HS lên bảng cùng quay kim đồng hồ đến 1 thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng là thắng cuộc.
- 3 h 27’ : B
- 12 giờ rưỡi : G
- 1 giờ kém 16 phút : C
- 7h 55’ : A
- 5 giờ kém 23 phút : E
- 18 h 8’ : I
- 8 h 50’ : H
- 9 h 19’ : G
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 24s.doc