TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Củng cố về trừ các số có đến 5 chữ số, về giải toán bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, vở bài tập.
III. Các Hoạt động dạy học :
toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Củng cố về trừ các số có đến 5 chữ số, về giải toán bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, vở bài tập. III. Các Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài: Không kiểm tra B. Nội dung 1. Giới thiệu bài * Thuyết trình Hôm nay, cô sẽ giúp các con biết cách trừ nhẩm các số tròn chục nghìn và củng cố về phép trừ các số có đến 5 chữ số, về số ngày trong tháng... qua bài "Luyện tập" - GV nêu yêu cầu của bài học và ghi bảng. 2. Hướng dẫn thực hành tính nhẩm * Luyện tập, thực hành Ví dụ 1: 90000 - 50000 = ? - GV nêu phép tính và yêu cầu cần tính nhẩm. Nhẩm: 9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn Vậy: 90000 - 50000 = 40000 * Ví dụ 2: 100000 - 40000 =? Nhẩm: 10 chục nghìn - 4 chục nghìn = 6 chục nghìn Vậy 100000 - 40000 = 60000 - HS nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả tính trên bảng lớp. 3. Thực hành: Phương pháp thực hành luyện tập * Bài 1: Tính nhẩm - HS tự làm rồi đọc chữa và nêu cách tính nhẩm (nh phần ví dụ) 80000-50000 = 30000 70000-60000 = 10000 100000-40000 = 60000 100000-70000 = 30.000 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 81981 - 45245 86296- 74951 81981 - 45245 36736 86296 - 74951 11345 - HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp tự làm rồi nhận xét (cách đặt tính và kết quả tính) 93644- 26107 65900 - 245 93644 - 26107 67537 65900 - 245 65655 - HS nêu lại quy tắc trừ các số có đến 5 chữ số. Bài 3: Tóm tắt Có: 23560 l Bán: 21800 l Còn : ..l ?. Bài giải Trại nuôi ong còn lại số lít mật ong là: 23560 – 21800 = 1760 ( l) đáp số: 1760 lít mật ong - HS đọc đề toán. GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng. - Cả lớp tự làm. 1 HS lên bảng làm - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ?2659 – 23154= 69505 Đáp án C. (9) Hs chữa miệng C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, giao BTVN: 3 (trang 159 SGK) toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000. - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, vở bài tập. III. các Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Số ki lô gam cà phê còn lại sau lần bán đầu tiên là: 32650 - 20000 = 12650 (kg) Số ki lô gam cà phê còn lại sau lần bán thứ hai là: 12650 - 12600 = 50 (kg) Đáp số: 50 kg cà phê * Kiểm tra, đánh giá: Gv viết đề lên bảng. Hs làm - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn luyện về phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 100000 và giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị qua bài "Luyện tập chung". * Thuyết trình - GV nêu yêu cầu của tiết học và ghi tên bài học. 2. Thực hành: * Bài 1: Tính nhẩm: a) 40000+30000+20000 = 90000 40000+(30000+20000) = 90000 b) 60000 - 20000 -10000 = 30000 60000 - (20000 +10000) = 30000 * Luyện tập, thực hành: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm rồi đọc chữa, nêu cách tính nhẩm.Gv cho hs so sánh kết quả phép tính + Có thể cho HS nhận xét về từng cặp phép tính ở mỗi phần. * Bài 2: Đặt tính rồi tính - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài 35820 + 25079 60899 92684 - 45326 47358 57370 - 6821 50549 * Bài 3: Tóm tắt: Xuân Phương : 68700 cây Xuân Hòa nhiều hơn X Phương: 5200 cây Xuân Mai ít hơn X Hòa : 4500cây: Xuân Mai : ........cây ? - HS đọc đề bài. Cả lớp cùng theo dõi. - GV hướng dẫn HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ ra vở nháp rồi làm bài. Bài giải Số cây xã Xuân Hòa có là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây xã Xuân Mai có là: 73900 - 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400cây * Bài 4: Mua 5 com pa phải trả 10 000 đồng. Hỏi mua 3 cái như thế phải trả bao nhiêu tiền? Bài giải Số tiền mua mỗi com pa là: 10000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền mua 3 com pa như thế là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng. - HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi tự làm. - HS chữa miệng. Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: BTVN: 2, 4 (trang 160 SGK) - GV nhận xét giờ học, giao BTVN cho HS. toán Tiền việt nam I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, vở bài tập, các tờ giấy bạc trên và các tờ giấy bạc khác đã học. III. các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng: - Màu sắc của mỗi tờ giấy bạc khác nhau. - Dòng chữ “hai mơi nghìn đồng” và số 20 000 - Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số 50 000 - Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số 100 000. 2. Thực hành: Bài 1Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền? a. 10 000đồng+ 20 000 đồng + 20 000 đồng = 50 000 đồng b. 10 000đồng+ 20 000 đồng + 50 000 đồng + 10 000 đồng =90 000 đồng c. 10 000đồng+ 20 000 đồng + 50 000 đồng + 10 000 đồng =90 000 đồng đ. 10 000đồng+ 2 000 đồng + 500 đồng + 2 000 đồng =14 500 đồng * Trực quan, Đàm thoại - GV giới thiệu, HS quan sát kĩ 2 mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét. * Thực hành, luyện tập - HS đọc kĩ yêu cầu, quan sát hình và làm BT , 1 HS chũa miệng Bài 2: Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15 000 đồng và một bộ quần áo mùa hè giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Bài giải a) Mẹ mua cặp sách và quần áo hết số tiền là: 15 000 + 25 000= 40 000 (đồng) Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là: 50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng) Đs: 10 000 đồng Số quyển vở 1 quyển 2 quyển 3 quyển 4 quyển Số tiền đ 1 200 đđôngđồng 2 400 đồng 3600 đồng 4800 đồng Bài 3: mỗi quyển vở giá 1 200 đồng. Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng: - HS tự làm. 1 HS chữa trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Tổng số tiền Số các tờ giấy bạc 10000đồng 20000 đồng 50000 đồng 80000 đồng 1 1 1 90000 đồng 2 1 1 70000 đồng 1 1 100000 đồng 2 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS. - HS tự làm. - HS chữa bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. * Trò chơi - GV cho HS chơi đổi tiền bằng cách đi mua hàng trớc cả lớp rồi nhận xét chung. TOAÙN phép trừ các số trong phạm vị 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Củng cố về giải toán bằng phép trừ, về quan hệ giữa tuần lễ và ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, vở bài tập, bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài * Thuyết trình Hôm nay, cô sẽ giúp các con biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) và củng cố về giải toán bằng phép trừ, về quan hệ giữa km và m. - GV nêu yêu cầu của bài học và ghi bảng. 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ 85674 - 58329 * Luyện tập, thực hành 85674 – 58329 = ? - Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái. - GV nêu phép tính và yêu cầu HS tính kết quả. 85 674 - 58 329 27345 *Ap dụng tính: 76554 - 34673 - HS nêu cách tính rồi đặt tính và ghi kết quả tính trên bảng lớp. 3. Thực hành: * Luyện tập, thực hành 92896 - 65748 27148 73581 - 36029 37552 59372 - 53814 5558 Bài 1: Tính - HS tự làm rồi lên bảng chữa và nêu cách tính ( Bài 2: Đặt tính rồi tính 63780 - 18546 45234 91462 - 53406 38056 49283 - 5765 43518 - 1 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp tự làm rồi nhận xét. Bài 3: Một quãng đường dài 25 850 m., trong đó có 9850 m đương đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu mét đường chưa trải nhựa? Bài giải Quãng đường chưa được trải nhựa dài là: 25 850 – 9850 = 16000 (m) Đáp số: 250 mét đường - Cả lớp tự làm. 1 HS chữa miệng. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: