Giáo án Toán 3 tuần 35 - Trường THDL Đoàn Thị Điểm

Giáo án Toán 3 tuần 35 - Trường THDL Đoàn Thị Điểm

B Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 Luyện tập chung

2.Thực hành.:

 Bài 1: a. Viết số liền trước của 92 458. Viết số liền sau của 69 509.

b. Viết các số 83 507, 69 134, 78 507, 69 509 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án:

a. - Số liền trước của 92 458 là 92 457. Số liền sau của 69 509 là 69 510

b. Các số 83 507, 69 134, 78 507, 69 509 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 69 134, 69 509, 78 507, 83 507.

 

doc 4 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 35 - Trường THDL Đoàn Thị Điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn:TOán
Lớp: 3
Tiết: Tuần: 35
GV dạy: Nguyễn Thị Hoa 
 Thứ ngày tháng năm 200 
 Tên bài dạy: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
II. Đồ dùng:
Phấn màu, bảng phụ
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp dạy học
Ghi chú
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài toán: 
* Kiểm tra, đánh giá.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng, GV nhận xét, cho điểm.
7’
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Luyện tập chung
* Thuyết trình
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
20’
2.Thực hành.:
 Bài 1: a. Viết số liền trước của 92 458. Viết số liền sau của 69 509.
b. Viết các số 83 507, 69 134, 78 507, 69 509 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án:
- Số liền trước của 92 458 là 92 457. Số liền sau của 69 509 là 69 510
b. Các số 83 507, 69 134, 78 507, 69 509 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 69 134, 69 509, 78 507, 83 507.
* Luyện tập 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài .
- Đổi vở chữa bài.
4035
8
 03
 35
 3
504
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 86127 65493 4216 
+ 4258 - 2486 x 5
 90485 63007 21080
Bài 3: Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày?
- Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
Bài 4: Tìm x:
a) X x 2 = 9328 b) X : 2 = 436
 X = 9328 : 2 X = 436 x 2
 X = 4664 X = 872
- 4 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
 - HS làm vào vở.
-1 HS chữa miệng.
-2 HS lên bảng làm 
 -HS dưới lớp làm bài
- Đổi vở, chữa bài, nêu cách tìm số bị chia.
Bài 5: Hai tấm bìa hình vuông, cạnh đều bằng 9 cm. Ghép hai tấm bìa này lại thành hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng các cách khác nhau. 
 9 cm
 9 cm
Cách 1: Bài giải:
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
81 x 2 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2 
Cách 1: Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 9 = 162 (cm2)
 Đáp số: 162 cm2
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm 
 -HS dưới lớp làm bài rồi so sánh với bài làm trên bảng để nhận xét. 
- 2 HS nhắc lại. 
1’
 C.Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Môn:TOán
Lớp: 3
Tiết: Tuần: 35
GV dạy: Nguyễn Thị Hoa 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tên bài dạy: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bảng phụ
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp dạy học
Ghi chú
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra, đánh giá.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng, GV nhận xét, cho điểm.
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Luyện tập chung
2. Thực hành:
Bài1:
a.Viết số liền trước của mỗi số sau: 8270; 35461; 10 000
Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số:
A. 42 963 B. 44 158 C. 43 669 D. 44 202
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
*Luyện tập 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài .
- Đổi vở chữa bài.
2918
9
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 8129 49153 4605 
+5936 - 3728 x 4
-1 HS đọc đề bài.
 -1 HS lên bảng giải. - HS dưới lớp làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 3: Một cửa hàng có 840 cái bút chì, đã bán được 1/ 8 số bút chì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bút chì?
 Tóm tắt: Bài giải
Có: 840 cái bút chì Số bút chì cửa hàng đã bán được là: 
Bán: 1/ 8 số bút chì 840 : 8 = 105 ( cái)
Còn lại:  cái bút chì? Số bút chì cửa hàng còn lại là:
 840 – 105 = 735 (cái)
 Đáp số: 735 cái bút chì
Bài 4: Xem bảng dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
-1 HS đọc đề bài.
-3 HS lênbảnglàm 
 -HS dưới lớp làm bài rồi so sánh với bài làm trên bảng để nhận xét. 
-3 HS lên bảng làm 
 -HS dưới lớp làm bài
- Chữa miệng.
- 1 HS trả lời
1’
 C.Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan35.doc