Toán.
Tiết 16: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn( liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một đơn vị).
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Tuần 4: Thứ hai , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 16: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học.. - Biết giải toán có lời văn( liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một đơn vị). II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1 a): - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 3Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 415 356. b) 234 652 c)162 728 + 415 – 156 + 432 – 126 + 370 - 245 830 400 666 526 532 483 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 :4 X = 4 x 8 X = 8. X = 32. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét: 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72. 80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 35 lít dầu **Bài 5: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai vẽ nhanh, đẹp. Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng theo mẫu. Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. -Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Học sinh tự giải vào VBT. - 3 Hs lên bảng làm bài. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs nhắc lại. - Hai Hs lên bảng làm bài - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm vào VBT - Hai hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. + Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất. +Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. - Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. - Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3. Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 17: Kiểm tra một tiết. I Mục tiêu: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng ;;;). - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học) II.Đề kiểm tra: Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë . Bài 1: Đặt tính rồi tính. 234 + 347 ; 372 + 255 ; 264 – 127 ; 452 – 261 . Bài 2: Khoanh vào 1 phần tư số bó hoa. 1 phần 5 số bó hoa. . Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh củ hình tam giác đều là 5cm. A 5cm 5cm B 5cm C Bài 4: Lớp 3A có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. III. Cách đánh giá: - Bài 1: (4 điểm) . mỗi phép tính đúng 1 điểm. - Bài 2: (2 điểm). Mỗi bài đúng 1 điểm. - Bài 3: (2 diểm) . Viết lời giải đúng 0,5 điểm. . Viết phếp tính đúng 1 điểm . Viết đúng đáp số o,5 điểm - Bài 4: (2 điểm) . Viết lời giải đúng 0,5 điểm. . Viết phép tính đúng 1 điểm. . Viết đúng đáp số 0,5 điểm. Thứ tư , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 18: Bảng nhân 6. I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. II/ Chuẩn bị: * GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: .Khởi động: Hát. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6. - Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? -> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6. -Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 6 được lấy mấy lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? + Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 ( lít) Đáp số : 30 lít * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 6 là số naò? + 6 cộng mấy thì bằng 12? + Tiếp theo số 12 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 18? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 6 12 18 24 30 36 42 48 54 6 - Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình tròn. - Được lấy 1 lần. - Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6. - 6 hình tròn được lấy 2 lần. - 6 được lấy 2 lần. - Đó là: 6 x 2 = 12. -Hs đọc phép nhân. - Hs tìm kết quả các phép còn lại, - Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng. - Hs thi đua học thuộc lòng. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tự giải. - Vài em đọc kết quả. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. + Có tất cả 5 thùng dầu. + Mỗi thùng dầu có 6 lít. + Ta tính tích 6 x 5. - Hs làm bài. - Một Hs lên bảng làm. - Hs đọc yêu cầu đề bài. + Số 6. + Số 12. + 6 cộng 6 bằng 12. + Số 18. + lấy 12 + 6. - Hai nhóm thi làm bài. - Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. - Hs nhận xét. - Hs sửa vào VBT . 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 6. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết19: Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng nhân 6. - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1a). - Gv yêu cầu cả lớp làm phần a) vào VBT. - Hs tiếp tục đọc phần b) - Gv nhận xét Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. - Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bốn Hs mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số :24 quyển vở Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Mỗi sớ trong dãy sớ này bằng sớ đứng ngay trước nó cợng với mấy? - Gv chia Hs làm 2 nhóm. Gv cho Hs chơi trò “ Ai điền nhanh” + Nhóm 1: Làm câu a) + Nhóm 2: Làm câu b). - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 12 ; 18; 24 ; 30; 36 ; 42 . 18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33. * * Bài 5. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai xếp hình nhanh”. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 9 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. - Hs làm bài vào VBT. - 3 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm vào VBT. - Một Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Bằng số đưng sngay trươc nó cộng với 6 - Hs các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm. - Hs nhận xét. - Đại diện các nhóm lên thi. - Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Nhân một số có hai chữ số vơí số có một chữ số (không nhớ). Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu , ngày tháng năm 2010 Toán. Tiết 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải toán có một phép nhân. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân. - Gv viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 * Vậy 12 nhân 2 bằng 36. - Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu? - Gọi Hs nêu lại cách tính * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vaò VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 84 55 99 80 Bài 2: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét: 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 * Hoạt động 3: Làm bài 3 Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài + Có tất cả mấy hộp chì màu? + Mỗi hộp có mấy bút? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại: Số bút chì màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu). Đáp số 48 bút màu. - Hs đọc phép nhân. - Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 + 12 = 36. - Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. - Nêu lại cách tính - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con . Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm bài vào VBT. - 4 Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. + Có 4 hộp chì màu. + Mỗi hộp có 12 bút màu. + Số bút màu có trong 4 hộp. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3 Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHỐI DUYỆT. BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
Tài liệu đính kèm: