Giáo án Toán 3 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán 3 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

I. Ôn luyện:

- Đọc bảng nhân 6

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - gb

2. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

- GV nêu và viết phép nhân lên bảng

a. 23 x 6 = ?

- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)

- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78

b. 54 x 6 = ?

- GV hướng dẫn tương tự như trên.

 3. Hoạt động 2: thực hành.

a. Bài tập 1 cột 1, 2, 4: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

 

doc 9 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày thỏng năm 201
 Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
( có nhớ )
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
B. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện:
- Đọc bảng nhân 6 
5’
( 2 HS ).
II. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
12’
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 23 x 6 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 x 3
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 3. Hoạt động 2: thực hành. 
15’
a. Bài tập 1 cột 1, 2, 4: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
5’
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47 25 28 82 99
 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3
 94 75 168 410 297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
5’
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 m vải 
- GV nhận xét 
c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
5’
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
3’
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 22:	 Luyện tập.
A. Mục tiêu: 
- giúp HS:
+ Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
+ Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
B. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) 
Làm bài tập hai.
5’
( một HS).
( một HS).
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - gb
2. Hướng dẫn làm bài
27’
a. Bài tập 1.
7’
 Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số 
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49 27 57 18 64
 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192
- GV sửa sai cho HS
b. Bài 2 a, b
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở 
- Lớp nhận xét.
 38 27 53 45
 x 2 x 6 x 4 x 5
 76 162 212 225
c. Bài 3: 
6’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GV cho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
d. Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
7’
 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
III. Củng cố dặn dò:
3’
- Nhận xét tiết học 
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 23:	 Bảng chia 6
A. Mục tiêu:
*Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
5'
- Đọc bảng nhân 6 
NX
- 1 HS đọc
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
12’
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
- HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
- Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
-HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
- 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x 2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
- Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
- HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12
 12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
- HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân.
3. Hoạt động 2: Thực hành
15’
a. Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
4’
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4
 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6
 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 
b. Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
4’
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6
- GV nhận xét
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
4’
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét,
III. Củng cố – dặn dò:
3’
- Nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Bổ sung
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 24: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS 
+ Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 .
+ Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản .
II. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
1. Ôn luyện: 
- Đọc bảng chia 6 
 -> HS, GV nhận xét
5’
( 3 HS )
2. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - gb
2. Hướng dẫn làm bài
27’
* Bài 1 
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HD 1 phép tính mẫu 
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
 6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 
 6 x 7 = 42 36 : 6 = 6
 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 6 x 3 = 18 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 2 : 
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm 
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS nêu kết quả tính nhẩm 
16 : 4 = 4 18: 3 = 6
GV sửa sai cho HS 
 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 
b. Bài 3 Giải được bài toán có lời văn có 
Liên quan đến bảng chia 6 . 
7’
HS nêu yêu cầu bài tập 
Gv hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
HS phân tích-> giải vào, vở 1 HS lên bảng 
 Giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18: 6 = 3 (m)
 ĐS = 3m vải
- GV sửa sai cho học sinh.
c. Bài 4. Tô màu vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
6’
-HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đẫ được tô 
màu. 
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu nội dung bài? 
- Đánh giá tiết học. 
3’
Bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tiết 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế .
B. Đồ dùng dạy học :
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
C. các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
I. Ôn luyện : 
- Đọc bảng chia 
 HS + GV nhận xét 
5’
( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài - gb
27’
2. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
12’
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- HS nêu lại 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
Sơ đồ _________________
-> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
 Đáp số : 4 cái kẹo 
Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 
12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-> Vài HS nêu 
3. hoạt động 2: Thực hành 
15’
a. Bài 1 : 
8’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24 l là 6 l 
b. Bài 2 : 
7’
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -> 
Nêu miệng BT -> lớp nhận xét .
Giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
3’
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
H/s nêu
* Đánh giá tiết học 
Bổ sung
....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_3_tuan_5_chuan_kien_thuc.doc