Giáo án Toán 4 kì 1 - Triệu Xuân Tuấn - Trường tiểu học Hoà Tú 1A

Giáo án Toán 4 kì 1 - Triệu Xuân Tuấn - Trường tiểu học Hoà Tú 1A

Tuần 1

Bài: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số

- Làm được các bài tập 1,2,3,4.

II/ Đồ dùng dạy - học:

- GV chuẩn bị một số dụng cụ cho môn học toán ( bảng phụ, phấn màu).

III/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 161 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 kì 1 - Triệu Xuân Tuấn - Trường tiểu học Hoà Tú 1A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Bài: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số
- Làm được các bài tập 1,2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị một số dụng cụ cho môn học toán ( bảng phụ, phấn màu).
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp:
- GV cho cả lớp cùng hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đây là bài đầu tiên gv chỉ kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hình thức tổ chức dạy học ở lớp Ba chủ yếu là cho học sinh tự luyện tập mang tính chất ôn tập bổ sung.
b. Bài tập tại lớp:
- GV chủ yếu cho hs tự làm bài cá nhân hoặc trao dổi nhóm để thực hiện các bài tập.
Bài 1:
- Cho hs tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2:
- Cho hs đọc yêu cầu bài tập (điền số thích hợp vào ô trống).
 768 .... 
- GV nhận xét sửa chữa bài đúng.
Bài 3:
GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập (so sánh điền dấu thích hợp " , =").
- GV hướng dẫn cách trình bày.
Ví dụ:
30 + 100 < 131....
Bài 4:
- GV yêu cầu hs tìm và chỉ ra số lớn nhất và số bé nhất bằng cách khoanh vào số đó.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố:
- GV: hôm nay các em học toán gì?
- Qua học môn toán các em cần có tính cận thận và chính xác từng bài toán.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về các em xem lại bài và làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị: cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Cả lớp cùng hát vui
- HS kiểm tra với nhau và báo cáo cho gv.
- Nghe gv giới thiệu bài
- HS tự viết số thích hợp vào chỗ chấm, vài hs đọc kết quả làm được, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2hs đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài cá nhân 
- 2hs lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Vài hs đọc yêu cầu bài và làm bài cá nhân, vài hs đọc kết quả làm được.
- Vài hs đọc yêu cầu tự làm bài cá nhân, 2hs lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- 1hs trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Bài: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(không nhớ)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn nhiều hơn, ít hơn.
- Làm được các bài tập 1 (cột a, c),2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị phấn màu.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp:
 - GVcho cả lớp cùng hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi hs lên làm bài trong VBT; bài 1, 2, 3
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Tiết học toán hôm nay các em học bài cộng trừ các số có ba chữ số.
b. Bài tập lớp:
Bài 1:
- Tổ chức cho hs tính nhẩm, tự tính rồi chữa bài
- GV nhận xét và chữa bài đúng
Ví dụ:
400+300=700...
Bài 2
- Cho hs tự đặt tính rồi tính
- GV và cả lớp nhận xét bài đúng.
Bài 3
- Tổ chức cho hs ôn lại cách giải bài toán về ít hơn
- Cả lớp và gv nhận xét 
Bài giải
 Số học sinh khối lớp hai là
 245-32=213 (hs)
 Đáp số: 213 (hs)
Bài 4:
- Gọi hs yêu cầu bài và tự làm bài cá nhân về nhiều hơn.
- GV nhận xét chốt bài giải đúng.
 Bài giải
 Số tiền 1 tem là:
 200+600=800 (đồng)
 Đáp số: 800 (đồng)
4. Củng cố:
- GV hỏi hôm nay các em học toán bài gì?
- Trong học toán các em cần có tính cẩn thận trong việc tính.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài: luyện tập
- Cả lớp cùng hát
- 3hs lên bảng chữa bài mỗi em làm một bài
- HS nghe gv giới thiệu bài.
- HS trao đổi tìm cách tính rồi chữa bài, vài hs lên chữa bài 
- HS tự làm bài cá nhân, 4hs lên bảng làm mỗi em làm một bài.
- 1hs đọc yêu cầu bài tập cả lớp tự làm bài cá nhân, 1hs lên bảng chữa bài.
- 1hs đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài cá nhân, 1hs lên bảng làm cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1hs trả lời bài học hôm nay.
- HS lắng nghe.
Bài: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) .
- Biết giải bài toán về "tìm X", giải toán có lời văn (có một phép trừ).
- Làm được các bài tập 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị phấn màu.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp:
- GV cho cả lớp cùng hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi tiết học trước các em học toán bài gì?
- GV gọi hs lên làm bài 1,2,3 trong VBT
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học toán là luyện tập kiến thức các em dã học.
b. Bài tập lớp:
Bài 1
- GV cho hs thực hiện phép tính đặt tính rồi tính lần lượt vào bảng con. GV theo dõi và chữa lần lượt từng bài.
Bài 2
 - Cho hs thực hiện tìm X vào vở và lên sửa bài.
- GV nhận xét từng bài làm của hs và sửa sai.
a X-125=344
 X =344+125
 X =469-----
Bài 3
- GV gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp hs nắm vững yêu cầu bài toán có lời văn
- Cho hs tự làm bài cá nhân và lên sửa bài.
- Cả lớp và gv nhận xét bài đúng
 Bài giải
 Số nữ có trong đội đồng diễn là:
 285-140=145 (người)
 Đáp số: 145 người
4. Củng cố:
- GV hỏi: hôm nay các em học toán gì?
- Qua giờ học toán các em cần có tính cẩn thận trong việc tính toán.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về các em làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần).
- Cả lớp cùng hát
- 1hs trả lời.
- 3hs lên làm mỗi em làm 1 bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
- HS thực hiện lần lượt vào bảng con
- HS tự làm bài vào vở sau đó lên chữa bài.
- 2hs đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài cá nhân và chữa bài
- 1hs trả lời.
- HS lắng nghe.
Bài: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(có nhớ một lần)
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Làm được các bài 1 (cột 1,2,3), bài 2 (cột 1,2,3), bài 3 (a), bài 4.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị các bài tập theo yêu cầu và phấn màu.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp:
- GV cho cả lớp hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi tiết toán trước các em học toán bài gì?
- GV gọi hs lên làm bài trong VBT
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học toán cộng các số có ba chữ số và có nhớ một lần.
b. Giới thiệu phép cộng
- GV nêu phép tính; 435 +127
- Cho hs dặt tính dọc rồi gv hướng dẫn thực hiện.
- Nhận xét 5 cộng 7 bằng 12 qua (10) viết 2 đơn vị ở dưới thẳng cột hàng đơn vị nhớ 1 sang hàng chục (phép cộng này khác phép cộng đã học là có nhớ sang hàng chục). GV hướng dẫn thực hiện như sách giáo khoa.
3. Giới thiệu phép cộng:
- Hướng dẫn thực hiện như trên lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ ở hàng chục có nhớ 5 cộng 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1 (như vậy có nhớ 1 trăm) ở hàng trăm có 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4.
4. Thực hành:
Bài 1
 - Cho hs vận dụng lí thuyết để làm bài cột 1,2,3, gv có thể hướng dẫn sơ để hs làm bài lần lượt vào bảng con.
- GV và cả lớp nhận xét chữa bài đúng
Bài 2
- Tổ chức cho hs làm bài vào nháp (cột 1,2,3) GV theo dõi , vài hs lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3
- Cho hs tự đặt tính rồi tính 9HS chỉ làm phần a).
Bài 4
- Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, gọi hs đọc yêu cầu bài
 - GV hướng dẫn sau đó cho hs tự làm bài cá nhân
- Cả lớp và gv nhận xét chữa bài đúng
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABC là:
 126 + 137= 263 (cm)
 Đáp số: 263 cm.
4. Củng cố:
- GV hỏi hôm nay cac21 em học toán bài gì?
- Muốn học toán giỏi các em cần đọc kĩ yêu cầu bài thì làm bài được tốt.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về các em làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị: luyện tập
- Cả lớp cùng hát
- 1hs trả lời bài cũ
- 3hs lên bảng làm mỗi em làm 1 bài
- Nghe gv giới thiệu bài
- HS cả lớp đặt tính rồi tính thử vào nháp.
- 3HS thực hiện lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- HS làm bài theo yêu cầu của gv
- HS tự đặt tính làm, vài hs lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
- 1hs đọc yêu cầu bài
- 2hs lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm vào nháp và nhận xét bài của bạn
- 1hs trả lời bài hôm nay.
- HS lắng nghe.
Bài: LUYỆN TÂP
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Làm được các bài tập 1,2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị một số bảng phụ cho các bài tập
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
1. Ổn định lớp:
- GV cho cả lớp cùng hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV hỏi tiết toán trước các em đã học bài gì?
- GV gọi hs lên làm bài trong VBT (3 em)
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay các em ôn tập kiến thức đã học.
 b. Bài tập lớp:
Bài 1
- GV tổ chức cho hs tự tính kết quả của mỗi phép tính 
- GV theo dõi nhắc nhở và chữa bài.
Bài 2
- Cho hs thực hiện lần lượt vào bảng con, gv nhận xét sửa sai từng bài.
Bài 3
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tự nêu tóm tắt bài và làm bài, gv theo dõi nhắc nhở bổ sung.
- Cả lớp và gv nhận xét chốt bài đúng
 Bài giải
 Số lít dầu cả hai thùng là:
 125+135=260 (lít)
 Đáp số: 260 lít
Bài 4
- Tổ chức cho hs trao đổi th ... Q với kích thước như hình bên. Tính chu vi hình tứ giác đó.
- Từ đó GV liên hệ sang bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- GV vẽ hình lên bảng rồi hướng dẫn
 A 4dm B 
 3dm 
 C D
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 4+3+4+3 = 14 (dm)
Hoặc: (4+3) x 2 = 14 (dm)
- Từ đó GV có thể nêu quy tắc:
" Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
. Cách ghi phép tính ở bài giải toán phải là:
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (4+3) x 2 = 14 (dm)
3. Thực hành
Bài 1
- GV cho HS thực hiện vào nháp vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình chữ nhật
- GV gọi HS lên bảng làm , cả lớp và GV nhận xét chữa bài đúng:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (10+5) x 2 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm
b) Đổi 2dm = 20cm
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (20+13) x 2 = 66 (cm)
Đáp số: 66cm
Bài 2
- Đây là bài toán có lời văn GV nên cho HS tự giải và trình bày bài toán. Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài giải đúng
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35+20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110m
Bài 3
- Gv tổ chức cho HS trao đổi cặp để làm bài, bài này yêu cầu tính chu vi của mỗi hình GV nên gợi ý để HS làm bài được tốt hơn
- GV nhận xét chữa bài đúng:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63+3) x 2 = 188 (m)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54+40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi hai hình chữ nhật bằng nhau
HS khoanh vào chữ C
D. Củng cố:
- GV hỏi bài học hôm nay.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc vừa học.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc quy tắc và làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài: chu vi hình vuông.
- Cả lớp cùng hát vui.
- 2HS lên bảng làm bài mỗi em làm một bài.
- HS đã biết cách tính chu vi của hình tứ giác đó
- HS thực hiện tính và phát biểu: 2+3+4+5= 14 (dm).
- HS theo dõi GV thực hiện.
- Vài HS đọc lại quy tắc, cả lớp đọc đồng thanh.
- HS vận dụng vào kiến thức vừa học áp dụng vào bài tập.
- 2HS lên bảng làm mỗi em làm một bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc kĩ yêu cầu bài tự làm bài cá nhân
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trao đổi cặp để làm bài
- 2HS lên bảng thi làm bài lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS trả lời bài học.
- Vài HS nhắc lại quy tắc
 Bài: CHU VI HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4)
- Vận dung được quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Làm duoc974 bài tập 1,2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Vẽ sẵn hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
A. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
B. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 trong VBT.
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết toán hôm nay các em học tính chu vi hình vuông và thực hiện qua các bài tập.
2. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông
- GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3dm (chỉ lên bảng). Hãy tính chu vi hình vuông đó.
- GV: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? (cho HS trả lời)
- Từ đó GV cho HS tính chu vi hình vuông ABCD là:
 3 x 4 = 12 (dm).
* Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4
3. Thực hành
Bài 1
- GV phát 4 phiếu đã ghi sẵn nội dung bài 1 cho vài HS làm vào trong giấy các em còn lại làm vào trong vở
- Yêu cầu HS tự tính chu vi hình vuông rồi điền kết quả vào ô trống trong bảng.
- GV nhận xét chữa bài
cạnh hình vuông
8cm
12cm
chu vi
hình vuông
8 x 4 = 12 (cm)
12 x 4 = 48 (cm) 
.........
Bài 2
- HS hiểu độ dài đoạn dây thép chính là chu vi hình vuông uốn được (có cạnh 10cm).
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét chữa bài
Bài giải
Độ dài đoạn dây là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
Bài 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài sau đó GV hướng dẫn để cho HS nắm yêu cầu bài và làm bài được tốt . Đối với bài này yêu cầu các em tìm chiều dài trước rồi mới tính chu vi của hình chữ nhật. GV vẽ sơ đồ minh hoạ cho HS nắm:
- GV nhận xét chốt bài đúng:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số: 160 cm
Bài 4
- GV vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm yêu cầu HS tự đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông đó
 M N
 Q 3cm P
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài đúng:
Bài giải
Chu vi hình vuông MNQP là:
3 x 4 =12 (cm)
Đáp số: 12 cm
D. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài: luyện tập
- Cả lớp cùng hát vui.
- 2HS lên bảng làm mỗi em làm một bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV hướng dẫn và trả lời.
- HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm).
- Nhiều HS đọc lại quy tắc, cả lớp đọc quy tắc
- HS đọc kĩ yêu cầu bài tự làm bài rồi lên chữa bài
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài và theo dõi GV hướng dẫn tự làm bài cá nhân.
- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tự đo cạnh hình vuông rồi làm bài và chữa bài
- 1HS lên bảng làm lớp theo dõi nhận xét
Bài: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
- Làm được bài tập 1 (a), 2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị một số bài giải sẵn vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
A. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
B. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 trong VBT.
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay các em học luyện tập kiến thức đã học và làm một số bài tập theo yêu cầu.
2. Thực hành
Bài 1
- GV cho HS thực hiện bài a rồi chữa bài
- GV tổ chức cho HS đổi chéo vở nhau để kiểm tra bài bạn, GV chữa bài trên bảng.
Bài giải 
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đáp số: 100m 
Bài 2
- GV yêu cầu HS tính chu vi hình vuông theo xăng-ti-mét, sau đó đổi thành mét
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu để các em hoàn thành bài toán
- GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp và GV nhận xét chốt bài đúng
Bài giải
Chu vi của khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200cm = 2m
Đáp số: 2m
 Bài 3
- GV hướng dẫn để HS nắm: "chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4, Suy ra cạnh hình vuông bằng chu vi chia cho 4".
- GV cho HS tự làm bài rồi đổi cheo vở nhau sửa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài đúng
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm
Bài 4
- GV nên giải thích bằng hình vẽ như SGK để thấy" chiều dài cộng với chiều rộng là nửa chu vi hình chữ nhật". Từ đó có cách giải bài toán
- Tổ chức cho HS trao đổi cặp tự làm bài cá nhân và chữa bài.
- GV nhận xét bài làm đúng
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
Đáp số: 40 m
D. Củng cố:
- Qua bài luyện tập hôm nay các em thấy được cách tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông,....
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài: luyện tập chung.
- Cả lớp cùng hát vui.
- 2HS lên bảng làm bài mỗi em làm một bài.
- Nghe GV giới thiệu bài
- HS tự làm bài cá nhân.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp đổi chéo vở nhau để kiểm tra bài của bạn
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- Theo dõi GV hướng dẫn rồi tự làm bài.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở nhau kiểm tra bài bạn.
- HS theo dõi GV hướng dẫn. Trao đổi cặp để làm bài
- 1HS lên bảng làm lớp nhận xét bổ sung.
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai chữ số, ba chữ số (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
- Làm được bài tập 1,2 (cột 1,2,3), 3,4.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị bài mẫu cho BT2, tóm tắt BT4.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
A. Ổn định lớp:
- GV cho HS cả lớp cùng hát vui.
B. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1(a), 2 trong VBT.
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết toán hôm nay các em học luyện tập chung các kiến thức các em đã học để chuẩn bị cho thi kiểm tra cuối kì I
2. Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, chia để thực hiện bài tập này, bằng cách HS tính nhẩm rồi chữa bài; chẳng hạn: 9 x 5 = 45,.... 
56 : 7 = 8,......
Bài 2
- GV tổ chức cho HS thực hiện lần lượt vào vở (cột 1,2,3) rồi cho HS đổi chéo vở nhau kiểm tra bài của bạn. GV có thể cho 1,2HS lên nêu lại cách tính nhân, chia của phép tính
 872 2
 838 07 436
 12
 0
Bài 3
- GV cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp và GV nhận xét chữa bài đúng
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(100 + 60) x2 = 320 (m)
Đáp số: 320m
Bài 4
- GV vẽ sơ đồ minh hoạ cho tóm tắt bài và hướng dẫn cho HS giải được bài toán
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét chốt bài đúng
Bài giải
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 - 27 = 54 (m)
Đáp số: 54m
D. Củng cố:
- Qua bài luyện tập chung nhằm giúp các em ôn lai kiến thức đã học để tiết sau thi kiểm tra cuối HKI đạt kết quả tốt.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tự ôn lại các bài đã học để chuẩn bị thi.
- Cả lớp cùng hát vui.
- 2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu GV.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS thực hiện làm bài cá nhân rồi nêu kết quả.
- HS tự làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở nhau kiểm tra bài của bạn
- HS đọc yêu cầu bài tự làm bài cá nhân.
- 1HS lên bảng chữa bài lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài theo dõi GV hướng dẫn và tóm tắt bài.
- Tữ làm bài cá nhân.
- 1HS lên bảng làm bài lớp nhận xét bổ sung.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
(cuối học kì I)
I/ Mục tiêu:
- Tập trung vào việc đánh giá:
- Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6,7.
- Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
- Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Đề dự kiến để GV tham khảo

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan L4HKI NT2CKTMoi.doc