Giáo án Toán 4 tiết 1 đến 15

Giáo án Toán 4 tiết 1 đến 15

TIẾT 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000

I.MỤC TIÊU

-Giúp HS:

• Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100000.

• Ôn tập viết tổng thành số.

• Ôn tập về chu vi của một hình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 *Giáo viên:

• GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng .

 *Học sinh:

• Sách Toán 4/1.

• Vở BTT 4/1.

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

 

doc 62 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 tiết 1 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200
TIẾT 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100000.
Ôn tập viết tổng thành số.
Ôn tập về chu vi của một hình. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng . 
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV giới thiệu sơ nét về nội dung chương học môn Toán 4 .
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV hỏi : Trong chương trình Toán lớp3 , các em đả được học đến số nào ? 
-GV giới thiệu :Trong giờ học hôm nay chúng sẽ cùng nhau ôn về các số đến 100000
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS từ làm bài 
-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý HS như sau: 
Phần a: 
-Các số trên tia số được gọi là những số gì? 
-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b: 
-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì? 
-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay sau nó thêm 1000 đơn vị. 
*Bài 2 :
-GV yêu cầu HS tự làm .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài , HS 2 viết số, HS 3 phân tích số . 
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS . 
*Bài 3: 
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-GV yêu cầu HS tự làm. 
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 4 : 
-GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào ? 
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS tự làm . 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-Lắng nghe.
-Học đến số 100000.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS nêu : 
a/Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. 
b/Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
-Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn.
-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10000 đơn vị.
-Là những số tròn nghìn.
-Hai số đứng liền nhau thì hơn kém nhau 10000 đơn vị.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT. 
-HS kiểm tra bài lẫn nhau . 
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu . 
Vd: 
+HS 1 đọc : Sáu mưoi ba ngìn tám trăm năm mươi.
+HS 2 viết số : 63850
+HS 3 nêu : Số 63850 gồm 60 chục nghìn, 3 nghìn , 8 trăm 5 chục , 0 đơn vị 
a.Viết số thành tổng cácnghìn, trăm , chục , đơn vị. 
b.Viết tổng các nghìn, trăm , chục , đơn vị thành các số . 
-2 Hs lên bảng tự làm, các HS khác làm bài vào vở. Sau đó HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
-Tính chu vi của các hình 
-Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài của các cạnh hình đó . 
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết qủa nhân 2 . 
-GHIK là hình vuôn nên khi tính chu vi của hình này ta lấy cạnh nhân với 4 .
-HS làm bài vào VBT , sau đó đổi chéo ở để kiểm tra bài của nhau
Ngày tháng năm 200
TIẾT 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt)
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Ôn tập 4 phép tính đã học trong phạm vi 100000.
Ôn tập về so sánh các số đến100000.
Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi100000
Luyện tập về bài toán thống kê số liệu 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ . 
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
Loại hàng 
Giá tiền 
Số lượng mua 
Thành tiền 
Bát 
2500 đồng một cái 
5 cái 
Đường 
6400 đồng một kg
2 kg 
Thịt 
35000 đồng một kg
2 kg
Tổng số tiền 
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 
Bài 1: Cho các chữ số 1,4 7, 9 em hãy : 
a/Viết số lớn nhất có bốn chữ số trên . 
b/ Viết số bé nhất có bốn chữ số trên. 
Bài 3:Tìm số có bốnchữ số biết các chữ số của nó là bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng là 18. 
-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số đến 100000
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài . 
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở . 
*Bài 2 :
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính . 
-GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính của các phép tính trong bài 
Bài 3: 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài .
-GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 : 
-GV yêu cầu HS tự làm 
-GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ? 
Bài 5 : 
-GV treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK hoặc có thể hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu như sau : 
-GV hỏi : Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? 
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ? 
-GV điền số 12500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp . 
-Vậy Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu ? 
-Nếu có 100000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền ? 
Lưu ý : Nếu không đủ thời gian GV có thể hướng dẫn bài tập 5 ở giờ tự học của HS 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100000 ( tt) 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Tính nhẩm . 8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm
-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép tính . 
-HS cả lớp theo dõi nhận xét . 
-4HS lần lượt nêu về 1 phép tính cộng, 1 phép tính trừ , 1 phép tính nhân, 1 phép tính chia . 
 -So sánh các số và điền dấu > , < , + thích hợp 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . 
-HS nêu cách so sánh , Vd:
+4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số , hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
-HS tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự : 
a.56731, 65371 , 67351 , 75631
b.92678 , 82697, 79862, 62978
a/Các số đều có 5chữ số , ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được 5 < 6 < 7 vậy 56731 là số bé nhất , 75 631 là số lớn nhất . Hai số 65371 và 67351 có hàng chục nghìn bằng nhau nên ta so sánh đến hàng nghìn thì được 5< 7 , nên 65371 < 67351. Vậy ta sắp xếp các số theo thứ tự 56731, 65371 , 67351 , 75631 .
b/Các số đều có năm chữ số , ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được 9 > 8 > 7 > 6 vậy ta sắp xếp theo thứ tự 92678, 82697, 79862 , 62978
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu . 
-Bác Lan mua 3 loại hàng, đoà là 5 cái bát, 2 kg đường , 2 kg thịt 
-Số tiền mua bát là :
 2500 x 5 = 12500 (đồng )
-HS tính . 
+Số tiền mua đường là :
 6400 x 2 = 12800 (đồng )
+Số tiền mua thịt là :
 35000 x 2 = 70000 (đồng )
-Số bác Lan mua hết là : 
12500 + 12800+ 70000= 95300 ( đồng )
-Số tiền bác Lan còn lại:
100000 – 95300 = 700 (đồng ) 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Ôn tập 4 phép tính đã học trong phạm vi 100000.
Luyện tính nhẩm , tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . 
Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn gian . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
a/3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
b/6000 – 1300 x 2 = 6000 - 2600
 = 3400
c/ (70850 – 50230) x 3 = 20620 x 3
 = 61860
d/9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
 = 9500
a/3257 + 4659 – 1300 = 7916 - 1300
 a/ x + 875 = 9936
 x = 9936 – 875
 x = 906 ... ó số tự nhiên lớn nhất 
+GV hỏi : Khi bớt 1 ở 5 ta được số mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 5? 
+ Khi bớt 1 ở 4 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 4?
+ Khi bớt 1 ở 100 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên , so với số 100?
+Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? 
+Có bớt 1 ở 0 được 0 ? 
+Vậy trong dãy tự nhiên , số 0 có số liền trước không ? 
+Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất , không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0 . Số 0 không có số tự nhiên liền trước. 
+GV hỏi tiếp : 7 và 8 là 2 số tự nhiên liên tiếp . 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị ? 
+1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000 mấy đơn vị ?
 +Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? 
b.3/ Luyện tập – Thực hành . 
*Bài 1 
 -GV yêu cầu HS nêu đề bài 
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? 
-GV cho HS tự làm bài 
-GV chữa bài và cho điểm HS . 
 *Bài 2: 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu HS tự làm 
-GV chữa bài và cho điểm HS . 
*Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? 
-Yêu cầu HS tự làm 
-GV chữa bài và cho điểm HS . 
*Bài 4 : 
-Yêu cầu HS tự làm, sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số . 
 4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe GV giới thiệu .
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
 -2 – 3 HS kể VD : 5 , 8 , 10 , 11 , 35 , 237 ,
-2 HS lần lượt đọc . 
-HS nghe giảng . 
-4 – 5 HS kể trước lớp . 
-2 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào giấy nháp 1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11 ..99, 100, 101
-HS : Các số trong dãy số trên là các số tự nhiên , được sắp xếp theo thứ thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0
-HS nhắc lại kết luận 
 -HS quan sát từng dãy số và trả lời . 
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0 . Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên
+Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có dấu chấm ( . ) Dãy số này thiếu số tự nhiên lớn hơn 6 . Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 5 và 10 , ở giữa 10 và 15 , ở giữa 15 và 20,
+Là dãy số tự nhiên , dấu ba chấm để chỉ các số lớn hơn 10 
-HS quan sát hình 
-Số 0 
-Ứng với một số tự nhiên .
-Theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Cuối tia số có dấu có mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn . 
-Trả lời câu hỏi GV . 
+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số 1
+Số 1 là số đứng liền sau số 0 
+Khi thêm 1 vào số 1 ta được số 2 . Số 2 là số đứng liền sau số 1
+Khi thêm 1 vào số 100 ta được số 101 . Số 101 là số đứng liền sau số 100
+Khi bớt 1 ở 5 ta được số 4, Số này đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên.
+Khi bớt 1 ở 4 ta được số 3, Số này đứng liền trước 4 trong dãy số tự nhiên.
+Khi bớt 1 ở 100 ta được số 99, Số này đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên.
+Khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số liền trước số đó . 
+Không bới được 1 ở 0
+Trong dãy số tự nhiên số 0 không số liền trước.
+Không có.
-7 kém 8 là 1 đơn vị . 8 hơn 7 là 1 đơn vị .
-1000 hơn 999 là 1 đơn vị . 999 kém 1000 là 1 đơn vị 
+Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau là 1 đơn vị
-HS đọc đề bài . 
-Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng với 1
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô trống . 
-Ta lấy số đó trừ với 1
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-HS điền số , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Một số HS nêu đặc điểm của dãy số trước lớp . 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 15
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân ( ở mức đơn giản) .
Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số ) để viết trong hệ thập phân.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 *Giáo viên: 	
Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1 , 3 
 *Học sinh: 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
Đọc số 
Viết số 
Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80712
Tám chục nghìn, 7 trăm ,1 chục,2 đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
5864
Năm nghìn, 8 trăm , 6 chục , 4 đơn vị
Hai nghìn không trăm haimươi
2020
2 nghìn, 2 chục 
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
55 500
Năm chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm 
Chín triệu năm trăm linh chín
9 000 509
9 triệu. 5 trăm , 9 đơn vị
Số 
45
57
561
5824
5 842 769
Giá trị của hữ số 5 
5
50
500
5000
5 000 000
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 14 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân.
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy – học bài mới 
b.1/Đặc điểm của hệ thập phân. 
-GV: viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 
10 đơn vị	= . Chục 
10 chục = .Trăm 
10 trăm	= . Nghìn 
.nghìn = . 1 chục nghìn 
10 chục nghìn =  trăm nghìn 
-GV hỏi : Qua bài tập trên bản nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó . 
-GV khẳng định : Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân 
b.2/Các viết số trong hệ tập phân 
-GV hỏi : Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số , đó là những chữ số nào ? 
-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau : 
+Chín trăm chín mươi chín .
+Hai nghìn không trăm linh năm 
+Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba 
-GV giới thiệu : Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên 
-GV : hãy nêu giá trị của các chữ trong số 999.
-GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau . Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . 
-GV : Cùng là chữ số 9 hưngở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau . Vậy có thể nói iá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
b.3/Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu , sau đó tự làm bài . 
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau , đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo . 
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 : 
-GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . 
-GV nêu cách viết đúng , sau đó yêu cầu HS tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
*Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài .
-Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào điều gì ? 
-GV viết số 45 lên bảng và hỏi : Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45 , vì sao chữ số 5 có giá trị như vậy . 
-Yêu cầu HS tự làm 
 4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe GV giới thiệu .
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . 
10 đơn vị	= 1Chục 
10 chục	= 1Trăm 
10 trăm	= 1Nghìn 
10nghìn 	= 1 chục nghìn 
10 chục nghìn = 1trăm nghìn 
-Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị hàng trên liên tiếp nó. 
-HS nhắc lại kết luận : Ta gọi là hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị hàng trên liên tiếp nó.
-Hệ thập phân có 10 chữ số , đó là các chữ số : 0 , 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 
-HS nghe GV đọc số và viết theo 1 HS viết trên bảng lớp , HS còn lại viết vào giấy nháp.
+999
+2005
+685 402 793
+Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 , của chữ số 9 ở hàng chục là 90 , của chữ số 9 ở hàng trăm là 900
-HS nhắc lại kết luận . 
-HS cả lớp làm bài tập vào VBT 
-Kiểm tra bài 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp 
 387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT
-Ghi giá trị chủa chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số phụ thuộc vào giá trị của nó trong số đó.
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOANTIET1-15.doc