TIẾT 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
• Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu .
• Cách so sánh hai số tự nhiên
• Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Sách Toán 4/1.
• Vở BTT 4/1.
• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Ngày tháng năm 200 TIẾT 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu . Cách so sánh hai số tự nhiên Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách Toán 4/1. Vở BTT 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 4 phút 25 phút 5 phút 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau : Bài 1: Viết 5 số tự nhiên a/Đều có bốn chữ số : 1 , 5 , 9 , 3 b/Đều có sáu chữ số : 9 , 0 , 5 , 3 , 2 , 1 Bài 2 -Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó : 45 789 123 457 145 700 985 100 400 200 -GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: -GV : Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu . +Cách so sánh hai số tự nhiên +Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b)Dạy- Học bài mới b.1/So sánh các số tự nhiên . @Luôn thực hiện được phép sosánh với hai số tự nhiên bất kì -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89 , 456 và 231 , 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn , số nào lớn hơn . -GV nêu vấn đề : Hãy suy nghĩ và tìm 2 số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn , số nào lớn hơn . -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? -Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên . @Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì -GV : Hãy so sánh hai số 100 và 99 +Số 99 có mấy chữ số ? +Số 100 có mấy chữ số ? +Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn , số nào có nhiều chữ số hơn ? -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau , căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên . -GV viết bảng các cặp số : 123 cà 456 ; 7891 và 7578 ; . -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp với nhau -Có nhận xét gì về ác chữ số của các số trong mỗi cặp số trên . -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số , tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau @So sánh hai số trong dãy tự nhiên và trên tia số -GV : hãy nêu dãy số tự nhiên -Hãy so sánh 5 và 7 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? -Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? -Trong dãy tự nhiên , số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10 -Trên tia số , 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn , số nào xa gốc 0 hơn ? +Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? +Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? @Xếp thứ tự các số tự nhiên -GV nêu các số tự nhiên 7 698 . 7968 , 7896 , 7869 và yêu cầu : +Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn . + Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . +Số nào lớn nhất trong các số trên. + Số nào bé nhất trong các số trên -Vậy với một nhóm các số tự nhiên , chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn , từ lớn đến bé. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận . b.3/Luyện tập thực hành : *Bài 1. -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999 ; 92501 và 92410 -GV nhận xét và cho điểm HS . *Bài 2 : -Bài tập yêu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình -GV nhận xét cho điểm . *Bài 3: -Bài tập yêu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình -GV nhận xét cho điểm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến +100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 +456 lớn hơn 231, 231 bé hơn 456 +4578 bé hơn 6325, 6325 lớn hơn 4578 -Không thể tìm được 2 số tự nhiên nào như thế. -Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn , số nào lớn hơn . -100 > 99 (100 lớn hơn 89) hay 99 < 100 (89 bé hơn 100) + Số 99 có 2 chữ số +Số 100 có 3 chữ số ? +Số 99 có ít chữ số hơn , số 100 có nhiều chữ số hơn -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn , số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn . -HS so sánh và nêu kết qủa . 123 7578 -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau . -So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải . Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn. -So sánh hàng trăm 1 1 nên 456> 123 -Hai số cùng hàng là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm . Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7894 -Thì hai số đó bằng nhau . -HS nêu như phần bài học SGK -HS nêu : 0, 1,2 , 3, 4 , 5, 6 , 7 -5 bé hơn 7 , 7 lớn hơn 5 -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5 -Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn số đứng sau nó. -Trong dãy tự nhiên , số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó . -1 HS lên vẽ. -4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4 -Trên tia số , 4 gần gốc 0 hơn , số 10 xa gốc 0 hơn. +Số gần gốc 0 là số bé hơn +Số xa gốc 0 là số lớn hơn -Theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698, 7869, 7896, 7968 . -Theo thứ tự từ lớn đến bé 7968, 7896, 7869, 7698 +Số 7968 là số lớn nhất trong các số trên. +Số 7698 là số bé nhất trong các số trên -Vì ta luôn so sánh so sánh được các số tự nhiên với nhau . -HS nhắc lại kết luận như trong SGK -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào VBT . -HS giải thích cách so sánh. -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . -Chúng ta phải so sánh các số với nhau . -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT . a/8136 , 8316 , 8361 b/5724 , 5740 , 5742 c/63841 , 64813 , 64831 -HS giải thích cách sắp xếp của mình. -Giải thích tương tự với ý b, c -Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé . -Chúng ta phải so sánh các số với nhau . -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT . a/1984 , 1978 , 1952 , 1942 b/1969 , 1954 , 1945 , 1890 -HS giải thích , Phần a : các số đều có 4 chữ số , đều có hàng nghìn là 1 hàng trăm là 9 . So sánh đến hàng chục thì ta có 8 > 7 > 5 > 4 nên ta có các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 1984, 1978 , 1952 , 1942 -Giải thích tương tự với ý b Ngày tháng năm 200 TIẾT 17 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Củng cố về kĩ năng viết số , so sánh các số tự nhiên Luyện vẽ hình vuông . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hình vẽ bài tập 4 , vẽ sẵn lên bảng phụ Sách Toán 4/1. Vở BTT 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 4 phút 25 phút 5 phút 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : Bài 1 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn a.65 478 , 65 784 , 56 874 , 56 487 b.457 125 , 457 521, 475 324, 475 423 Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé a.78 012 , 87 120 , 87 201 , 78 021 b.901 457, 910 754, 910 547, 901 745 -GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: -GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố về kĩ năng viết số , so sánh các số tự nhiên . Luyện vẽ hình vuông -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b) Hướng dẫn luyện tập *Bài 1. -GV yêu cầu HS đọc đề bài . Sau đó tự làm bài . -GV nhận xét và cho điểm -GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4 , 5 , 6 , 7 chữ số. -GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được *Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài . -GV hỏi : Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? -Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ? -Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? -GV hỏi : Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ? -GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99 , sau đó chia tia số thành các đoạn ,vừa chia vừa nêu : Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19 , từ 20 đến 29, từ 30 đến 39. , từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ? -Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ? -Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ? -Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ? Bài 3: -GV viết lên bảng phần a của bài : 859 ¨ 67 < 859 167 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số đ ... 002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 - 40 = 10 ( tạ ) c/ Số tạ thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2001 là : 10 x 3 = 30 ( tạ ) Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là: 40 + 50 + 30 = 120 ( tạ ) ; 120 ( tạ ) = 12 tấn Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002 , năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001 5 phút 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 23 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: -GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản , đó là biểu đồ tranh vẽ. -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b)Dạy – học bài mới b.1/Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình . -GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình . -GV giới thiệu : Đây là biểu đồ về Các con của năm gia đình . -GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? -Cột bên trái cho biết gì ? -Cột bên phải cho biết gì ? -Biểu đồ cho biết về Các của những gia đình nào ? -Gia đình cô Mai có mấy con , đó là trai hay gái ? -Gia đình cô Lan có mấy con , đó là trai hay gái ? -Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? -Vậy còn gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc? -Hãy nêu lại những đặc điểm em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ . -GV có thể hỏi thêm : Những gia đình nào có một con gái ? +Những gia đình nào có một con trai ? b.2/Luyện tập thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm -GV chữa bài . +Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? -Khối 4 có mấy lớp , đọc tên cáclớp đó ? -Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? là những môn thể thao nào ? -Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ? -Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? -Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào ? *Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK , sau đó làm bài . -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2 : -Khi HS làm bài , GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Biểu đồ -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát tập thể. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe GV giới thiệu . -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS quan sát biểu đồ -Gồm 2 cột -Cột bên trái nêu tên của các gia đình. -Cột bên phải cho biết số con , mỗi con của từng gia đình. -Gia đình cô Mai , gia đình cô Lan , gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc -Gia đình cô Mai có 2 con , điều là gái . -Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai -Gia đình cô Hồng chỉ có 1 con trai và một con gái -Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 đều là con trai -HS tổng kết lại các nội dung trên : Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. -Gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào -Gia đình có một con trai là gia đình cô Hồng , gia đình cô Lan -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . +Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia . -Khối 4 có 3 lớp , cáclớp đó : 4A , 4 B , 4C -Khối 4 tham gia 4 môn thể thao : bơi , nhảy dây , cờ vua , đá câu. -Môn bơi có 2 lớp tham gia là những lớp 4 A và 4C -Môn cờ vua chỉ có lớp 4A tham gia . -Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả 3 môn . Trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu . -HS dựa vào biểu đồ và làm bài -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý , HS cả lớp làm bài vào VBT 6 , 7 , 8 , 9 Ngày tháng năm 200 TIẾT 25 BIỂU ĐỒ (tt) I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Làm quen với biểu đồ hình cột. Biết đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phóng to hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ Biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt Sách Toán 4/1. Vở BTT 4/1. Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 4 phút 25 phút Bài giải Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 6 – 3 = 3 ( lớp ) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2003 -2004 là : x 3 = 105 ( học sinh ) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là : 32 x 4 = 128 ( học sinh ) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 -2005 là : - 102 = 26 ( học sinh ) Đáp số : 3 lớp 105 học sinh 26 học sinh 5 phút 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. -Kiểm tra ĐDHT của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 24 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: -GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ khác , đó là biểu đồ hình cột . -Ghi tên bài dạy lên bảng lớp. b)Dạy – học bài mới b.1/Tìm hiểu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt -GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt -GV giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt -GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? -Dưới chân các cột ghi gì ? -Trục bên trái biểu đồ cho biết gì ? -Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn . +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? +Hãy nêu số chuột đã diệt được của thôn Đoài , thôn Trung , thôn Thượng. -Như vậy Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? -Có mấy thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? b.2/Luyện tập thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm -GV chữa bài . +Có những lớp nào tham gia ? +Hãy nêu cây trồng của từng lớp ? *Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học . -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo biểu đồ như SGK và hỏi : Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? -Trên đỉnh cột này có chỗ trống , em điền gì vào đó ? Vì sao ? -Cột thứ 2 trong bảng biểu đồ biểu diễn mấy lớp ? -Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một ? -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS sau đó chuyển sang phần b . -GV yêu cầu HS tự làm phần b -GV chữa bài và cho điểm HS 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập -Ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát tập thể. -3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe GV giới thiệu . -Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy. -HS quan sát biểu đồ -Gồm 4 cột -Ghi tên 4 thôn -Ghi số chuột đã bị diệt -Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó . -Của 4 thôn : thôn Đông , thôn Đoài , thôn Trung , thôn Thượng +2 HS lên bảng chỉ , chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? +Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000 -Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột , thôn Trung diệt được 1600 con chuột, thôn Thượng diệt được 2750 con chuột -Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn . Cột nào thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn . +Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất. Thôn Trung diệt được ít chuột nhất -Cả 4 thôn diệt được : 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là : 2200 – 2000 = 200 con chuột +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là : 2750- 1600 = 1150 con chuột . -Có 3 thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là thôn Thượng, thôn Đoài, thôn Đông. 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . - Lớp 4A , 4 B , 5A , 5B , 5C -Lớp 4A trồng được35 cây , 4B trồng được25 cây, 5A trồng được45 cây, 5B trồng được 40 cây, 5C trồng được 23 cây -Khối 5 có 3 lớp tham gia : 5A , 5 B, 5C +Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất . +Lớp 5C trồng được ít cây nhất . -Số cây trồng của cả khối 4 và khối 5 là : 35+ 28+ 450+ 40+ 23 = 171 (cây) -HS nhìn SGK đọc . -HS trả lời . -Biểu diễn số lớp một của năm 2001 – 2002 -Điền 4 , vì đỉnh cột ghisố lớp Một của năm 2001-2002 -Biểu diễn 3 lớp - Năm 2002-2003 rường Hoà Bình có 3 lớp Một -1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý , HS cả lớp làm bài vào VBT
Tài liệu đính kèm: