Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Lê Quang Dương

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Lê Quang Dương

1.Bài cũ(4’)

-Gọi 2 em lên bảng.

-Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:

*Giới thiệu bài.(1’)

Hoạt động 1(12’):Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc

-Viết : 30 + 5 : 5

+H: Muốn thực hiện phép tính:

 30 + 5 trước rồi mới thực hiện phép chia ta làm thế nào?

-GV nêu ký hiệu thống nhất: dùng dấu ngoặc( )

-Nêu quy ước

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Lê Quang Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17 Thứ hai 14/12/2009
Toán: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) I.Mục tiêu: 
 -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của
 biểu thức dạng này.
 -HS học tập tích cực .
II. Chuẩn bị: -Nội dung các bài học
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ(4’)
-Gọi 2 em lên bảng. 
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1(12’):Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
-Viết : 30 + 5 : 5
+H: Muốn thực hiện phép tính:
 30 + 5 trước rồi mới thực hiện phép chia ta làm thế nào?
-GV nêu ký hiệu thống nhất: dùng dấu ngoặc( )
-Nêu quy ước 
+Viết biểu thức: 3 x ( 20 – 10)
-Ghi quy tắc(SGK)
Hoạt động 2(18’) Thực hành.
+Bài 1:
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
-Chấm bài.
+Bài 2: 
+Bài 3: Hướng dẫn giải 2 cách
+Cách 2 : Tìm số ngăn cả 2 tủ
 Tìm số sách xếp trong mỗi ngăn -Theo dõi , giúp đỡ 1 số em.
-Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:(2’) Ghi nhớ quy tắc đã học.
-2 em nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Nêu thứ tự thực hiện
-Thảo luận, phát biểu.(Khoanh tròn, vạch dưới...)
-Tính kết quả theo quy ước.
 ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7
-HS thực hiện
-Nêu quy tắc
-Nêu cách tính theo quy tắc
-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm vào vở.
-1 em đọc đề toán
-HS tự làm bài.
-Đọc đề toán
-1 em lên bảng giải cách 1
-1 em khác giải cách 2
 Tập đọc-kc: MỒ CÔI XỬ KIỆN. (2t) 
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc:
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B.Kể chuyện:
 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 * HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa truyện.
 - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc..
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:(4’)
-Gọi 2 em đọc bài “Về quê ngoại”
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài(1’)
-Đính tranh, giới thiệu
Hoạt động 1:.(20’) Luyện đọc:
 a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
-Hướng dẫn phát âm: vịt rán, giãy nảy, phiên xử.
 +Đọc từng đoạn:
-Đính bảng phụ hướng đọc câu: 
-Nhắc HS nghỉ hơi rõ, rành rẽ sau các dấu hai chấm, chấm xuống dòng giữa các đoạn.
+Đọc trong nhóm:
 -Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét., tuyên dương.
Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài
H:Câu chuyện có những nhân vật nào?
+Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
+Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
+Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào?
+Thái độ của bác nông dân lúc đó thế nào?
+Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần?
+Mồ Côi đẫ nói gì để kết thúc phiên tòa?
GV: Mồ Vôi xử trí thật tài tình và công bằng.
+Em thử đặt tên khác cho truyện?
Hoạt động 3: (10’)Luyện đọc lại:
-Đọc đoạn 3
-Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4:(20’)Kể chuyện:
1.Nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn kể chuyện 
Nhận xét, ghi điểm.
 3.Củng cố:(5’)
 *Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét.
-2 em đọc, trả lời câu hỏi nội dung bài.
-Quan sát tranh 
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân-đồng thanh
-Đọc nối tiếp câu lượt 2.
-3 em đọc 3 đoạn.
-Đọc chú giải.
-Đặt câu với từ: bồi thường.
-Đọc nối tiếp đoạn lượt 2
-Nhóm 4 em luyện đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 1
-Có 3 nhân vật: chủ quán, bác nông dân và Mồ Côi.
-Kiện về tội bác đã vào quán hít hương thơm của lợn quay, gà luộc...
-Đọc đoạn 2.
-Trả lời.
-Bác nông dân phải bồi thường...
-Bác giãy nảy lên:Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
-1 em đọc đoạn 3.
-Trả lời
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.
-Phát biểu
-2 em thi đọc
-Đọc phân vai.
-1 em đọc toàn bài.
-Lớp nhận xét
1 em đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh.
-1 em kể mẫu đoạn 1
-3 em thi kể trước lớp
* HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
-Nêu lai nội dung câu chuyện
 Thứ ba 15/12/2009
 Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
 -Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu >, < , = .
II. Chuẩn bị: 
 -Nội dung các bài tập, hình cái nhà trong BT4.
 -Sách, vở, bút, hình tam giác,
III.Các hoạt động dạy hoc:
HĐGV
HĐHS
 1.Bài cũ:(4’)Gọi nêu quy tắc tính GTBT.
 -Nhận xét, tuyên dương. 
2. Bài mới:*Giới thiệu bài (1’)
- Hướng dẫn làm bài tập. (28’)
+Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: 
-Hướng dẫn HS tìm điểm chung của các biểu thức.
-Gọi nhận xét.
+Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: 
-Hướng dẫn tính giá trị của từng cặp biểu thức
-Hai BT có điểm gì giống nhau?
-Giá trị của 2 biểu thức ntn so với nhau? 
Vì sao?
-Chấm vở, nhận xét.
+Bài 3: Điền dấu >, <, = (dòng 1)
-Đính bảng phụ, hướng dẫn.
-Nhận xét
(Hdẫn Hs giỏi tự làm dòng 2 ở nhà)
+Bài 4.Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
- Ghi nhớ các quy tắc tính giá trị của BT.
- Nhận xét.
-HS nêu 4 quy tắc đã học.
-Lớp nhận xét
-Đọc yêu cầu.
-Các BT đều có dấu ngoặc đơn.
-4 HS nối tiếp lên bảng, lớp làm vở
VD: 238 – ( 55 – 35) = 238 – 20
 = 218
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
-Nêu quy tắc tính.
- 1 em lên bảng -lớp làm bài vào vở.
(421- 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421- 200 x 2 = 421 - 400
 = 21
-cùng số, cùng dấu phép tính.
-GT hai BT khác nhau
-Thứ tự thực hiện khác nhau-kq khác nhau
-TT với các phần b, c, d .
-1 HS lên bảng, lớp diền SGK.
-Chia 2 đội thi đua.
-HS tự xếp hình 
 Chính tả: VẦNG TRĂNG QUÊ EM. I.Mục tiêu: 
 -Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng bài tập 2 a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
 - Có thói quen rèn chữ, giữ vở .
II. Chuẩn bị:
 -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn. Viết nội dung bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 1.Bài cũ(4’)-Gọi 2 em lên bảng viết.
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài(1’)
-Hướng dẫn nghe viết:(8’)
-Đọc bài viết
H:Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
*GD các em yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý MT xung quanh, có ý thức BVMT.
+Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
*Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
-Viết vở:(15’)
-Đọc từng câu cho học sinh viết
-Theo dõi, uốn nắn.
-Chấm, chữa bài:(3’)
-Đọc và hướng dẫn chữa bài.
-Chấm bài, nhận xét.
-Hướng dẫn làm bài tập(4’)
+Bài 2b
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
3.Củng cố, dặn dò:
-Chữa lỗi 1 chữ 1 dòng.
-2 em viết các từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
-2 em đọc lại đoạn văn.
-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
-Bài viết gồm 2 đoạn ( 2 lần xuống dòng)
-Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô.
-Viết vào nháp các chữ khó, ghi nhớ để không viết sai.
-Nghe, viết vào vở.
-Chữa lỗi bằng bút chì.
-1 em đọc yêu cầu
-2 nhóm thi làm bài: Tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn vào chỗ trống sau đó giải câu đố.
-mắc, bắc, gặt.
- mặc, ngắt .
-Nhận xét
 Tập đọc: ANH ĐOM ĐÓM. 
I.Mục tiêu: 
 -Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
 -Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thỏ trong bài thơ).
II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa truyện
III. Các hoạt động dạy học: 
HĐGV
HĐHS
1. Bài cũ:(5’)- Gọi 4 em kể lại câu chuyện “Mồ Côi xử kiện” 
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:(1’):Đính tranh
Hoạt động1:(12’). Luyện đọc:
 a. Giáo viên đọc mẫu: 
 b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng dòng thơ
-HD phát âm: gác núi, lan dần, làn gió 
+Đọc từng khổ thơ trước lớp
-HD nghỉ hơi đúng: Tiếng chị Cò Bợ//
 Ru hỡi ! // Ru hời ! // Hỡi bé tôi ơi!
 Ngủ cho ngon giấc//
-Giải nghĩa từ gác núi: .. 
+Đọc trong nhóm.
Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu bài.
H:Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
+Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm?
+Tìm từ cùng nghĩa với chuyên cần?
+Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
+Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm?
Hoạt động 3:(6’) Luyện đọc lại.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
H:Bài thơ nói lên điều gì?
-Nhận xét.
-Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện .
-Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Lắng nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
-Đọc cá nhân
-6 em đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
-Đọc cá nhân
- Đọc thầm chú giải.
-Đọc nối tiếp lượt 2.
-Nhóm 2 em luyện đọc.
-2 nhóm đọc.
-Đọc thầm.
-Anh đi gác cho mọi người ngủ.
-...chuyên cần.
- chăm chỉ.
-Anh thấy chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm.
-Phát biểu.
-2 em đọc toàn bài.
-Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ. 
Thi đọc thuộc.
-Nêu nội dung bài thơ.
 TNXH: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP. I.Mục tiêu: 
 - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
 -Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
 -Có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.
II. Chuẩn bị: 
 -Các hình trong sách giáo khoa .
 -Tranh, áp phích về an toàn giao thông.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 1.Bài cũ:(2’)
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1: (10’) Quan sát tranh
-Chia nhóm .
-Nêu yêu cầu:Chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai?
*Kết luận:
Hoạt động 2:(12’) Thảo luận nhóm:
-Chia nhóm 4 em
-Yêu cầu thảo luận .
H:Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
-Nhận xét, tuyên dương
* Liên hệ
*Kết luận:
Hoạt động 3: (10’)Trò chơi.
-Đèn xanh, đèn đỏ.
-Hướng dẫn cách chơi.
3.Củng cố, dặn dò:(1’):
-Chấp hành tốt luật giao thông.
-Nhận xét.
-Nêu nội dung bài học trước.
-Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
-Các nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét, bổ sung
-Thảo luận nhóm,
- Trình bày trước lớp: Cần đi bên phải, đi đúng phần đường giành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều , đi hàng một, không đi trên vỉa hè, không đèo ba...
-Nhận xét, bổ sung.
-Chọn bạn làm trưởng trò
-Lớp tham gia chơi.
-Hô nhanh, tăng dần tốc độ.
Đạo đức: ATGT AN TOÀN KHI ĐI XE BUÝT
I. Mục tiêu:
 -Biết nơi chờ xe buýt, ghi nhớ quy định khi lên xuống xe.
 -Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn nhất khi đi ô tô, xe buýt.
 -Có thói quen thực hiện những hành vi an toàn khi đi trên ô tô xe buýt.
II.Chuẩn bị: 
 -Tranh minh họa.
III. Các hoạt ... nh thức bài văn xuôi.
 -Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2). 
 - Làm đúng bài tập 3 a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị : 
 -Viết sẵn nội dung bài tập 2,BT3.
III. Các hoạt động dạy học : 
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:(4’)
-Gọi hai em lên bảng 
-Nhân xét, ghi diểm.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài :(1’)
* Hướng dẫn viết chính tả(8’)
- Đọc bài viết
H:Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
+Hướng dẫn viết chữ khó.
*Hướng dẫn viết vở : (15’)
-Đọc cho HS viết
-Nhắc học sinh cách trình bày
-Hướng dẫn chữa lỗi.
*Chấm, chữa bài(3’):Chấm bài một số em
-Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
* Hướng dẫn làm bài tập (4’)
-Bài 2:
+Chốt lời giải đúng:
-Bài 3b
+Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố , dặn dò:(2’)
- Chữa lỗi mỗi chữ một dòng.
-Nhận xét.
-2 em viết bảng lớp 4 chữ có vần ă, ăt.
- 2em đọc lại.Lớp đọc thầm
-Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng địa danh.
-Viết bảng con:Cẩm Phả, Pi – a – nô, Bét –tô – ven.
-Nghe-viết vào vở 
- Tự chữa bài bằng bút chì
-Nêu yêu cầu .
-3 nhóm thi làm bài.
-Nhận xét
-Lớp làm vở.-3 em đọc kết quả
a. giống, rạ, dày .
b. bắc, ngắt, đặc .
-Nhận xét.
TNXH: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. Mục tiêu: 
 - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
II. Chuẩn bị:
 - Một số mô hình và hình ở SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Khởi động(2’)
2.Bài mới:* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:(12’) Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
-Chia nhóm, phát các bảng kẻ sẵn
-Nêu yêu cầu.
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
* Nhận xét, tuyên dương 
Hoạt động 2:(10’) Quan sát hình theo nhóm.
- Hãy chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
-Đính sơ đồ lên bảng.
-Nhận xét, tuyên dương.
*Kết luận: Mỗi cơ quan, bộ phận có chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta cần biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh để cơ thể luôn khỏe mạnh.
Hoạt động3 (10’)Làm việc cá nhân.
-Hãy nêu cách giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
* Nhận xét, tuyên dương.
*Liên hệ thực tế.
3.Củng cố , dặn dò :(2’)
-Nhận xét.
-Hát
-Thảo luận nhóm, hoàn thành các yêu cầu vào bảng. 
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của đội.
-Nhận xét, bổ sung.
-Quan sát hình ở SGK.
-Làm việc theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm lên chỉ vị trí các bộ phận của các cơ quan trên sơ đồ.
- Học sinh phát biểu.
-Lớp nhận xét.
Thủ công: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (T1)
I.Mục tiêu:
 -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
 -Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ 
dán tương đối phẳng, cân đối.
 -HSKT: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ 
dán phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị: 
 - Mẫu các chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
 -Giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ, bút màu. 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra dụng cụ học tập: (2’)
2.Bài mới:
*.Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1:(5’) Quan sát và nhận xét
-Giới thiệu chữ mẫu VUI VẺ
H:Chữ VUI VẺ được cắt theo nét chữ như thế nào?
+Khoảng cách giữa 2 chữ là bao nhiêu?
-Nhận xét , củng cố cách kẻ, cắt các chữ.
Hoạt động 2: (15’)Hướng dẫn mẫu
-Đính tranh quy trình.
B1:Kẻ các chữ cái V, U, E, I và dấu ?
-Hướng dẫn kẻ dấu ? trong 1ô vuông, cắt theo đường kẻ.
B2 :Dán thành chữ VUI VẺ.
-Kẻ đường chuẩn.
-Sắp xếp các chữ.
-Bôi hồ và dán vào vị trí đã ướm.
-Dán chữ trước, dán dấu hỏi sau.
Hoạt động 3:(10’) Thực hành.
3.Củng cố- dặn dò:(2’)
-Chuẩn bị giấy màu, thước kẻ, kéo, .
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Quan sát, nhận xét.
-Kiểu chữ nét đều
-Các chữ cái cách nhau 1 ô,2 chữ VUI VẺ cách nhau 2ô
-Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I.
-Kẻ, cắt các chữ cái.
-1 em kẻ, cắt dấu hỏi.
-Nhận xét.
-Thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và dấu hỏi vào giấy nháp theo nhóm
 L.TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
 I.Mục tiêu: 
 -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn .
 -Củng cố về giải toán có lời văn.
 -HS học tập tích cực .
 III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 1:
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
-Gọi nêu lại cách tính.
+Bài 2: 
Gọi nêu cách tính và nhận xét.
+Bài 3: 
 Hướng dẫn giải
 -Theo dõi , giúp đỡ 1 số em.
-Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố -dặn dò:
 Ghi nhớ quy tắc đã học.
HS lên bảng, lớp bảng con
90 – ( 30 – 20 ) = 90 – 10
 = 80
100 – ( 60 + 10 ) = 100 – 70
 = 30
135 – ( 30 + 5 0 ) = 135 – 35
 = 100
175 – 30 – 5 = 145 – 5
 = 140
-Nêu thứ tự thực hiện
-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm vào vở.
 ( 370 + 12 ) : 2 = 382 : 2 
 = 191
 370 + 12 : 2 = 370 + 6
 = 376
-1 em đọc đề toán
1 em lên bảng, lớp làm vở 
 Bài giải
Số học sinh mỗi đội là ;
 88 : 4 = 44 ( học sinh )
Số học sinh mỗi hàng là :
 44 : 4 = 11 ( học sinh )
 ĐS : 11 học sinh
Nhiều học sinh nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức .
 Thứ sáu 18/12/2009
Toán: HÌNH VUÔNG. 
I Mục tiêu:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông).
II.Chuẩn bị: - Ê-ke, thước có vạch chia cm.
	 -Ê- ke, thước.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:(4’)-Đính bảng phụ
-Nêu đặc điểm về cạnh và góc của HCN.
2.Bài mới :*Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1(12’):Giới thiệu hình vuông.
-Vẽ hình vuông lên bảng.
 A B
 D C
-Yêu cầu HS dùng ê- ke để kiểm tra 4 góc đỉnh A, B, C, D.
-Yêu cầu HS đo độ dài các cạnh
*Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
-Tìm những đồ vật có dạng hình vuông.
-So sánh hình vuông và hình chữ nhật.
Hoạt động 2(16’) Hướng dẫn làm BT.
-Bài 1.
-Hướng dẫn.
-Bài 2:
-Bài 3: Đính bảng phụ.
-Bài 4: Đưa ra hình mẫu và hướng dẫn vẽ.
-Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:(2’) 
-Tập vẽ hình vuông.
-1 HS lên kẻ thêm đoạn thẳng để tạo HCN
- 2 em lên nêu các đặc điểm..
-
-Dùng ê- ke để kiểm tra 4 góc 
và nêu hình vuông có 4 góc vuông.
-Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả:
AB = BC = CD = DA.
- 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau.
-Nhiều em nhắc lại.
-viên gạch hoa, khăn tay,...
-Giống: Đều có 4 góc vuông.
Khác:HCN có 2 cạnh dài bằng nhau và ...
+HV có 4 cạnh bằng nhau.
-Đọc yêu cầu.
-Dùng ê-ke và thước đo để nhận biết HV.
-Thực hành đo cạnh hình vuông ở SGK.
- 1 em lên bảng, lớp kẻ vào SGK.
-Thi vẽ nhanh hình vuông vào vở.
 TLV: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I . Mục tiêu :
 -Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
 - Có thói quen viết thư thăm bạn .
II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết trình tự 1 lá thư.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 HS lên bảng 
2.Bài mới : *Giới thiệu bài :(1’)
Hoạt động1:(28’)Hướng dẫn làm bài tập.
-Ghi đề bài:Dựa vào bài TLV miệng tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn,kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
H: Bài yêu cầu em viết thư cho ai?
-Nội dung lá thư kể về điều gì?
Nhận xét, sửa chữa.
-Nhắc học sinh viết thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn.Trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lý.
-Nhận xét, ghi điểm.
*GD ý thức tự hào về cảnh quan MT trên các vùng đất quê hương.
3. Củng cố ,dặn dò: (2’)
-Nhận xét.
-2 em làm miệng BT 1, 2 tiết TLV tuần trước.
-1em đọc yêu cầu .
-Viết thư cho bạn.
-Kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
-Đọc trình tự mẫu của 1 lá thư
-1 em nói mẫu đoạn đầu của lá thư.
-Làm bài vào vở.
-4, 5 em đọc thư trước lớp.
 Lộc Bổn, ngày......
Hoà thân mến!
Chủ nhật tuần trước mình được bố mẹ cho lên thành phố chơi. Ở phố mình thấy các gì cũng khác lạ so với quê hương mình. Những con đường nhựa rộng thênh thang và thẳng tắp. Trên đường, người và xe qua lại tấp nập. Hai bên đường, những ngôi nhà cao tầng san sát bên nhau. Những khách sạn, nhà hàng, siêu thị, công viên,... được trang hoàng thật đẹp. Người dân ở đây rất vui vẻ, mến khách, họ luôn tươi cười chào đón mình niềm nở....
-Nhận xét
L.TẬP ĐỌC : MỒ CÔI XỬ KIỆN.
 I.Mục tiêu:
 -Học sinh đọc trôi chảy toàn bài,chú ý các từ ngữ: vịt rán, giãy nảy, phiên xử.
 -Hiểu nghĩa các từ được chú giải: công đường, bồi thường, mồ côi.
 Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi sự thông minh của mồ côi:Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
 II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện.
 - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc..
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Giới thiệu bài
-Đính tranh, giới thiệu
 2.Hướng dẫn luyện đọc:
 Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
-Hướng dẫn phát âm: vịt rán, giãy nảy, phiên xử.
+ Đọc từng đoạn: 
+ Đọc trong nhóm:
 -Theo dõi các nhóm đọc.
3.Tìm hiểu bài
+Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
+Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào?
+Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần?
+Mồ Côi đẫ nói gì để kết thúc phiên tòa?
4.Luyện đọc lại:
5.Củng cố, dặn dò:
-Quan sát tranh 
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân-đồng thanh
-Đọc chú giải.
-Đọc nối tiếp đoạn lượt 2
-Nhóm 4 em luyện đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Kiện về tội bác đã vào quán hít hương thơm của lợn quay, gà luộc...
-Bác nông dân phải bồi thường...
-Trả lời
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.
-Đọc phân vai.
-1 em đọc toàn bài.
-Lớp nhận xét
 SINH HOẠT LỚP : TUẦN17
 I.Mục tiêu:
	-Học sinh biết được ưu khuyết điểm trong tuần 
	-Nắm kế hoạch tuần 18.
	-Có ý thức xây dựng nề nếp lớp
II. Các hoạt động day hoc:
HĐGV
HĐHS
*Ổn định:
1.Hoạt động 1. Nhận xét hoạt động tuần qua .
-Nêu yêu cầu
Nhận xét chung :
-Tuyên dương tổ -Cá nhân xuất sắc 
2.Hoạt động 2. Nêu kế hoạch tuần \18
-Học bình thường 
-Tiếp tục ổn định .
-Tích cực truy bài đầu giờ .
.Ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ 1đạt kết quả cao
3 .Tham gia múa hát:
*Nhận xét dặn dò:
-Thực hiện tốt nề nếp của lớp 
-Hoàn thành tốt các công việc của tổ ,lớp giao cho .
-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ trong tuần qua .
-Các tổ khác bổ sung .
-Bình bầu tổ ,cá nhân xuất sắc .
-Lắng nghe , có ý kiến bổ sung .
-Tham gia múa hát ,kể chuyện.
s
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_le_quang_duong.doc