Giáo án Toán 4 tiết 16 đến 25

Giáo án Toán 4 tiết 16 đến 25

TIẾT 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

-Giúp HS:

• Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu .

• Cách so sánh hai số tự nhiên

• Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên .

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Sách Toán 4/1.

• Vở BTT 4/1.

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 44 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 tiết 16 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200
TIẾT 16
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu .
Cách so sánh hai số tự nhiên 
Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau : 
Bài 1: 
Viết 5 số tự nhiên 
a/Đều có bốn chữ số : 1 , 5 , 9 , 3 
b/Đều có sáu chữ số : 9 , 0 , 5 , 3 , 2 , 1 
Bài 2 
-Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó : 
45 789 123 457 145 700 985
100 400 200
-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu .
+Cách so sánh hai số tự nhiên 
+Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/So sánh các số tự nhiên .
@Luôn thực hiện được phép sosánh với hai số tự nhiên bất kì 
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89 , 456 và 231 , 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn , số nào lớn hơn . 
-GV nêu vấn đề : Hãy suy nghĩ và tìm 2 số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn , số nào lớn hơn . 
-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? 
-Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên . 
@Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì 
-GV : Hãy so sánh hai số 100 và 99 
+Số 99 có mấy chữ số ? 
+Số 100 có mấy chữ số ?
+Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn , số nào có nhiều chữ số hơn ? 
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau , căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? 
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên . 
-GV viết bảng các cặp số : 123 cà 456 ; 7891 và 7578 ; . 
-GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp với nhau 
-Có nhận xét gì về ác chữ số của các số trong mỗi cặp số trên . 
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? 
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số , tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? 
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau 
@So sánh hai số trong dãy tự nhiên và trên tia số 
-GV : hãy nêu dãy số tự nhiên 
-Hãy so sánh 5 và 7 
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? 
-Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? 
-Trong dãy tự nhiên , số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? 
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên .
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10 
-Trên tia số , 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn , số nào xa gốc 0 hơn ? 
+Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? 
+Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? 
@Xếp thứ tự các số tự nhiên
-GV nêu các số tự nhiên 7 698 . 7968 , 7896 , 7869 và yêu cầu : 
+Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn . 
+ Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé .
+Số nào lớn nhất trong các số trên.
+ Số nào bé nhất trong các số trên
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên , chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn , từ lớn đến bé.
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận . 
b.3/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS tự làm bài . 
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999 ; 92501 và 92410
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
*Bài 2 :
-Bài tập yêu chúng ta làm gì ? 
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình 
-GV nhận xét cho điểm . 
*Bài 3: 
-Bài tập yêu chúng ta làm gì ? 
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình 
-GV nhận xét cho điểm
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến 
+100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100
+456 lớn hơn 231, 231 bé hơn 456
+4578 bé hơn 6325, 6325 lớn hơn 4578
-Không thể tìm được 2 số tự nhiên nào như thế.
-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn , số nào lớn hơn .
-100 > 99 (100 lớn hơn 89) hay 99 < 100 (89 bé hơn 100)
+ Số 99 có 2 chữ số
+Số 100 có 3 chữ số ?
+Số 99 có ít chữ số hơn , số 100 có nhiều chữ số hơn 
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn , số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn . 
-HS so sánh và nêu kết qủa . 
123 7578
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau . 
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải . Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-So sánh hàng trăm 1 1 nên 456> 123
-Hai số cùng hàng là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm . Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7894
-Thì hai số đó bằng nhau . 
-HS nêu như phần bài học SGK 
-HS nêu : 0, 1,2 , 3, 4 , 5, 6 , 7
-5 bé hơn 7 , 7 lớn hơn 5
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5 
-Trong dãy tự nhiên , số đứng trước bé hơn số đứng sau nó.
-Trong dãy tự nhiên , số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó .
-1 HS lên vẽ.
-4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
-Trên tia số , 4 gần gốc 0 hơn , số 10 xa gốc 0 hơn.
+Số gần gốc 0 là số bé hơn 
+Số xa gốc 0 là số lớn hơn 
-Theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698, 7869, 7896, 7968 .
-Theo thứ tự từ lớn đến bé 7968, 7896, 7869, 7698
+Số 7968 là số lớn nhất trong các số trên.
+Số 7698 là số bé nhất trong các số trên
-Vì ta luôn so sánh so sánh được các số tự nhiên với nhau .
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK
-1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp viết vào VBT . 
-HS giải thích cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Chúng ta phải so sánh các số với nhau .
-1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT . 
a/8136 , 8316 , 8361
b/5724 , 5740 , 5742
c/63841 , 64813 , 64831
-HS giải thích cách sắp xếp của mình.
-Giải thích tương tự với ý b, c
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
-Chúng ta phải so sánh các số với nhau .
-1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào VBT . 
a/1984 , 1978 , 1952 , 1942
b/1969 , 1954 , 1945 , 1890
-HS giải thích , Phần a : các số đều có 4 chữ số , đều có hàng nghìn là 1 hàng trăm là 9 . So sánh đến hàng chục thì ta có 8 > 7 > 5 > 4 nên ta có các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 1984, 1978 , 1952 , 1942
-Giải thích tương tự với ý b 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 17
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Củng cố về kĩ năng viết số , so sánh các số tự nhiên 
Luyện vẽ hình vuông . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Hình vẽ bài tập 4 , vẽ sẵn lên bảng phụ 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập sau : 
Bài 1 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 
a.65 478 , 65 784 , 56 874 , 56 487
b.457 125 , 457 521, 475 324, 475 423
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé 
a.78 012 , 87 120 , 87 201 , 78 021
b.901 457, 910 754, 910 547, 901 745
-GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố về kĩ năng viết số , so sánh các số tự nhiên . Luyện vẽ hình vuông
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b) Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài . Sau đó tự làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm 
-GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4 , 5 , 6 , 7 chữ số. 
-GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được 
*Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài . 
-GV hỏi : Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
-Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào ? 
-Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
-GV hỏi : Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ? 
-GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99 , sau đó chia tia số thành các đoạn ,vừa chia vừa nêu : Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19 , từ 20 đến 29, từ 30 đến 39. , từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ? 
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ? 
-Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ? 
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ? 
Bài 3: 
-GV viết lên bảng phần a của bài 
: 859 ¨ 67 < 859 167 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số đ ... 002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 
50 - 40 = 10 ( tạ )
c/ Số tạ thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2001 là : 
10 x 3 = 30 ( tạ ) 
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là:
40 + 50 + 30 = 120 ( tạ ) ; 120 ( tạ ) = 12 tấn 
Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002 , năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 23 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản , đó là biểu đồ tranh vẽ.
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy – học bài mới 
b.1/Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình . 
-GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình . 
-GV giới thiệu : Đây là biểu đồ về Các con của năm gia đình . 
-GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? 
-Cột bên trái cho biết gì ? 
-Cột bên phải cho biết gì ?
-Biểu đồ cho biết về Các của những gia đình nào ? 
-Gia đình cô Mai có mấy con , đó là trai hay gái ? 
-Gia đình cô Lan có mấy con , đó là trai hay gái ? 
-Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? 
-Vậy còn gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc? 
-Hãy nêu lại những đặc điểm em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ . 
-GV có thể hỏi thêm : Những gia đình nào có một con gái ? 
+Những gia đình nào có một con trai ?
b.2/Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
 -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm 
-GV chữa bài . 
+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? 
-Khối 4 có mấy lớp , đọc tên cáclớp đó ? 
-Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? là những môn thể thao nào ? 
-Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ? 
-Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? 
-Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào ? 
*Bài 2 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK , sau đó làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 : 
-Khi HS làm bài , GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài . 
 4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Biểu đồ
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe GV giới thiệu .
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS quan sát biểu đồ 
-Gồm 2 cột 
-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết số con , mỗi con của từng gia đình.
-Gia đình cô Mai , gia đình cô Lan , gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào , gia đình cô Cúc 
-Gia đình cô Mai có 2 con , điều là gái .
-Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai 
-Gia đình cô Hồng chỉ có 1 con trai và một con gái 
-Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 đều là con trai
-HS tổng kết lại các nội dung trên : Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
-Gia đình có một con gái là gia đình cô Hồng , gia đình cô Đào
-Gia đình có một con trai là gia đình cô Hồng , gia đình cô Lan
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . 
+Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia . 
-Khối 4 có 3 lớp , cáclớp đó : 4A , 4 B , 4C
-Khối 4 tham gia 4 môn thể thao : bơi , nhảy dây , cờ vua , đá câu.
-Môn bơi có 2 lớp tham gia là những lớp 4 A và 4C
-Môn cờ vua chỉ có lớp 4A tham gia . 
-Hai lớp 4B và 4 C tham gia tất cả 3 môn . Trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu .
-HS dựa vào biểu đồ và làm bài 
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý , HS cả lớp làm bài vào VBT 
6 , 7 , 8 , 9 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 25
BIỂU ĐỒ (tt)
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Làm quen với biểu đồ hình cột. 
Biết đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Phóng to hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ Biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
Bài giải 
Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003
6 – 3 = 3 ( lớp ) 
Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2003 -2004 là :
x 3 = 105 ( học sinh ) 
Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là :
32 x 4 = 128 ( học sinh )
Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 -2005 là :
- 102 = 26 ( học sinh )
	Đáp số : 	3 lớp 
	105 học sinh
	26 học sinh 
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 24 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ khác , đó là biểu đồ hình cột .
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy – học bài mới 
b.1/Tìm hiểu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt
-GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt 
-GV giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt
-GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ? 
-Dưới chân các cột ghi gì ?
-Trục bên trái biểu đồ cho biết gì ? 
-Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? 
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ 
+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? 
+Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn .
+Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? 
+Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? 
+Hãy nêu số chuột đã diệt được của thôn Đoài , thôn Trung , thôn Thượng. 
-Như vậy Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? 
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất
+Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? 
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
-Có mấy thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? 
b.2/Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
 -GV yêu cầu HS sát biểu đồ sau đó tự làm 
-GV chữa bài . 
+Có những lớp nào tham gia ? 
+Hãy nêu cây trồng của từng lớp ? 
*Bài 2 
-GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học .
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV treo biểu đồ như SGK và hỏi : Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? 
-Trên đỉnh cột này có chỗ trống , em điền gì vào đó ? Vì sao ? 
-Cột thứ 2 trong bảng biểu đồ biểu diễn mấy lớp ? 
-Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một ? 
-Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2 
-GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại 
-GV kiểm tra phần làm bài của một số HS sau đó chuyển sang phần b . 
-GV yêu cầu HS tự làm phần b 
-GV chữa bài và cho điểm HS
 4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe GV giới thiệu .
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS quan sát biểu đồ 
-Gồm 4 cột 
-Ghi tên 4 thôn 
-Ghi số chuột đã bị diệt 
-Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó .
-Của 4 thôn : thôn Đông , thôn Đoài , thôn Trung , thôn Thượng 
+2 HS lên bảng chỉ , chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? 
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000
-Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột , thôn Trung diệt được 1600 con chuột, thôn Thượng diệt được 2750 con chuột
-Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn . Cột nào thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn .
+Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất. Thôn Trung diệt được ít chuột nhất
-Cả 4 thôn diệt được : 
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột 
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là : 2200 – 2000 = 200 con chuột 
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là : 2750- 1600 = 1150 con chuột .
-Có 3 thôn diệt trên 2000 con chuột ? Đó là thôn Thượng, thôn Đoài, thôn Đông.
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp . 
- Lớp 4A , 4 B , 5A , 5B , 5C
-Lớp 4A trồng được35 cây , 4B trồng được25 cây, 5A trồng được45 cây, 5B trồng được 40 cây, 5C trồng được 23 cây
-Khối 5 có 3 lớp tham gia : 5A , 5 B, 5C
+Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất .
+Lớp 5C trồng được ít cây nhất .
-Số cây trồng của cả khối 4 và khối 5 là : 
35+ 28+ 450+ 40+ 23 = 171 (cây) 
-HS nhìn SGK đọc . 
-HS trả lời . 
-Biểu diễn số lớp một của năm 2001 – 2002 
-Điền 4 , vì đỉnh cột ghisố lớp Một của năm 2001-2002
-Biểu diễn 3 lớp 
- Năm 2002-2003 rường Hoà Bình có 3 lớp Một 
-1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK 
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý , HS cả lớp làm bài vào VBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOANTIET16-25.doc