Giáo án Toán 4 tiết 66 đến 83

Giáo án Toán 4 tiết 66 đến 83

TIẾT 66 MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ

I.MỤC TIÊU

-Giúp HS:

• Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số

• Ap dụng tính chất một tổng ( một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Sách Toán 4/1.

• Vở BTT 4/1.

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

 

doc 77 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 tiết 66 đến 83", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 200
TIẾT 66
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
Aùp dụng tính chất một tổng ( một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 65 . 
-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số 
+Aùp dụng tính chất một tổng ( một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/So sánh giá trị của biểu thức 
-GV viết lên bảng hai biểu thức 
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức 
-Vậy giá trị của hai biểu thức này như thế nào với nhau 
-GV nêu : Vậy ta có 
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
@Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
-GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên 
Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
-Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 ? 
-Nêu từng thương trong biểu thức này 
-35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7
-Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
-GV : Vì (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói : Khi thực hiện chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia , rồi cộng các kết qủa tìm được với nhau . 
b.2/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1a.
-GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV viết lên bảng biểu thức 
 ( 15 + 35 ) : 5 
-GV yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên 
-GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện hai cách như trên 
-GV nhận xét cho điểm . 
Bài 1b.
-GV viết lên bảng biểu thức 
 12 : 4 + 20 : 4 
-GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu 
-GV hỏi : theo em vì sao có thể viết là 
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20) : 4 
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài , sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 : 
-GV viết lên bảng biểu thức 
 ( 35 - 21 ) : 7 
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách 
-GV yêu HS cả lớp nhận xét bài của bạn 
-GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình 
-GV : Như vậy khi co ùmột hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? 
-GV giới thiệu : Đó chính là tính chất một hiệu chia cho 1 số 
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài , sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 : 
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bài lời giải 
-GV chữa bài nhận xét cho điểm . 
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Chia cho số có một chữ số 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp 
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
-HS đọc biểu thức 
-Có dạng một tổng cho một so
-Biểu thức là tổngủa hai thương 
-Thương thứ nhất là 35 : 7 và thương thứ hai là 21 : 7
-Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ) 
-7 là số chia 
-HS nghe GV nêu tính chất , sau đó nhắc lại .
-Tính giá trị của biểu thức 
-2 HS nêu hai cách : 
+Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia 
+Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết qủa với nhau 
-2 HS lên bảng làm theo 2 cách 
-HS thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo mẫu 
-Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia hết cho 4 , áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết 
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12+20) : 4
 -1 HS làm trên bảng , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Đọc biểu thức 
-2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm một cách , HS cả lớp làm bài vào VBt
-Lần lượt HS nêu 
-Khi chia một hiệu chia cho một số nếu số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ kết qủa với nhau .
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Thực hiện yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
Bài giải 
Số HS của cả hai lớp 4A và 4B là 
32 + 28 = 60 ( học sinh)
Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm ) 
 Đáp số : 15 nhóm 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 67
CHIA CHO 	SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
+Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số 
Aùp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 66 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Bài học hôm nay giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số . 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.1/Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có một chữ số : 
@Phép chia 128472 : 6 
-GV viết lên bảng phép tính
 128472 : 6 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-GV hỏi : Khi thực hiện phép chia chúng ta làm như thế nào ? 
-GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-HS đọc : 128472 : 6 
-Theo thứ tự từ trái sang phải 
-1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp . 
128472 6
08 21421
 24
 07
 12
 0
 *Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải . 
+12 chia 6 bằng 2 viết 2 ; 
2 nhân 6 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0 viết 0 
+Hạ 8 , 8 chia 6 bằng 1 viết 1 ;
 1 nhân 6 bằng 6 ; 8 trừ 6 bằng 2 viết 2
+Hạ 4 , 24 chia 6 bằng 4 viết 4 ;
4 nhân 6 bằng 24 ; 24 trừ 24 bằng 0 viết 0 
+Hạ 7 , 7 chia 6 bằng 1 , viết 1 ;
1 nhân 6 bằng 6 , 7 trừ 6 bằng 1 viết 1 
+Hạ 2 , 12 chia 6 bằng 2 viết 2 
2 nhân 6 bằng 12 , 12 trừ 12 bằng 0 viết 0 
*Vậy : 128472 : 6 = 21421
-GV yêu cầu HS nhận bài làm của bạn trên bản lớp , sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình . 
-GV hỏi : Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay không hết hay phép chia có dư .
*Phép chia 230859 : 5 
-GV viết lên bảng phép chia 230859: 5
-GV yêu cầu HS đặt tính và tính
-Cả lớp theo dõi nhận xét 
-Là phép chia hết
-HS đặc tính và tính .1 HS lên bảng làm bài, . HS cả lớp làm bài vào nháp . 
230859 5
30 46171
 08
 35
 09
 4
 *Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải . 
+32 chia 5 bằng 4 viết 4 ; 
4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 bằng 3 viết 3
+Hạ 0 , 30 chia 5 bằng 6 viết 6 ;
 6 nhân 5 bằng 30 ; 30 trừ 30 bằng 0 viết 0
+Hạ 8 , 8 chia 5 bằng 1viết 1 ;
1nhân 5 bằng 5 ; 8 trừ 5 bằng 3 viết 3 
+Hạ 5 , 35 chia 5 bằng 7 , viết 7 ;
7 nhân 5 bằng 35 , 35 trừ 35 bằng 0 viết 0
+Hạ 9 , 9 chia 5 bằng 1 viết 1 
1nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4 viết 4 
*Vậy : 230859 : 5 = 46171( dư 4 )
-GV hỏi : Phép chia 230859 : 5 là phép chia hêùt hay phép chia có dư 
-Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì 
b.2Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : 
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài 
-Phép chia có dư
-2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 2 phép tính .HS cả lớp làm bài vào VBT 
-Thực hiện yêu cầu 
	Tóm tắt 	Bài giải 
	6 bể : 128610 l xăng 	Số lít xăng có trong mỗi bể là 
	1 bể : . l xăng 	128610 : 6 = 21435 ( l )
	Đáp số : 21435 l xăng
Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV hỏi : Có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? 
+Một hộp có bao nhiêu chiếc áo ? 
-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài 
-Thực hiện yêu cầu 
-Có tất cả 187250 chiếc áo 
-Có 8 chiếc 
-Phép tính chia 187250 : 8
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT 
	Tóm tắt 	Bài giải 
	8 áo : 1 hộp 	Ta có : 
	187250 áo .. hộp thừa  áo? 	187250 : 8 = 23406 (dư 2 ) 
	Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23406 	hộp và còn thừa 2 chiếc áo 
	Đáp số : 23406 hộp và còn 	 ... 
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 80 . 
-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về : 
+Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số 
+Aùp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.2/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV : yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó cho HS tự làm bài 
-GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS nêu đề bài 
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Đặt tính và tính 
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT 
 -3 HS lần lượt nêu trước lớp ,cả lớp nhận xét 
-Thực hiện yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT 
	Tóm tắt 	Bài giải 
	240 gói : 18 kg	 	18 kg = 1800 g Số kẹo có tất cả là 
	1 gói : . g ? 	Số gam muối trong mỗi gói là 
	18000 : 240 = 75 ( g ) 
	Đáp số : 75 g 
-GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3: 
-GV Yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS làm bài 
-HS thực hiện yêu cầu 
-Thực hiện yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT
	Tóm tắt 	Bài giải 
Diện tích : 7140 m 2 	Chiều rộng của sân vận động là 
Chiều dài : 105 m 	7140 : 105 = 68 ( m ) 
Chiều rộng : . m? 	Chu vi của sân vận động là
Chu vị : .m? 	(150 + 68 ) x 2 = 346 ( m ) 
	Đáp số : 68 m , 346 m
5 phút 
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
4.Củng cố – dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 82
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố về :
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân , chia với số có nhiều chữ số 
Tìm thành phần chưa biết của phép nhân , phép chia . 
Aùp dụng để giải các bài toán có lời văn 
Giải bài toán về biểu đồ . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 81 . 
-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về : 
+ Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân , chia với số có nhiều chữ số 
+Tìm thành phần chưa biết của phép nhân , phép chia . 
+Aùp dụng để giải các bài toán có lời văn 
+Giải bài toán về biểu đồ 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
b.2/Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV : yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó cho HS tự làm bài 
-Các số cần điền vào ô trong bảng là gì trong phép tính nhânvà phép tính chia ?
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia ,số chia chưa biết trong phép chia 
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
-Điền số thích hợp vào ô trống 
-Là thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia ,số chia chưa biết trong phép chia
-5 HS lần lượt nêu , HS cả lớp làm vào VBT
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT 
Thừa số 
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích 
621
621
621
20368
20368
20368
Số bị chia 
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia 
203
203
326
125
125
125
Thương
326
326
203
130
130
130
-GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2: 
-GV Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-GV nhận xét bài và cho điểm HS
Bài 3 : 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài 
-Bài toán yêu cầu chúng ta làmgì ? 
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần biết được gì 
-GV yêu cầu HS làm bài 
-HS thực hiện yêu cầu 
-3 HS lên bảng làm , mỗi HS thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức . HS cả lớp làm bài vào VBT
-Thực hiện yêu cầu 
-Tìm số bộ đồ dùng học toán của mỗi trường nhận được 
-Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán 
Bài giải 
Số bộ đồ dùng Sở GD – ĐT nhận về là : 
40 x 468 = 18720 ( bộ ) 
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 
18720 : 156 = 120 ( bộ ) 
Đáp số : 120 bộ 
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
Bài 4 : 
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 SK 
-GV hỏi : biểu đồ cho biết điều gì ? 
-Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần 
-GV yêu cầu đọc các câu hỏi của SGK và làm bài 
-HS quan sát 
-Biểu đồ cho biết số sách bán được 
-HS thực hiện theo yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT
Bài giải 
a/Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b/ Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :
6250 – 5750 = 500 ( cuốn ) 
c/Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách 
( 4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 ( cuốn )
5 phút 
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
4.Củng cố – dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung 
Ngày tháng năm 200
TIẾT 83
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS củng cố về :
Giá trị theo vị trí của hữ số trong một số 
Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia với số có nhiều chữ số 
Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích 
Bài toán về biểu đồ 
Bài toán về tìm hai khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
Làm quen với bài toán trắc nghiệm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Pho tô các bài tập tiết 83 cho từng HS 
Sách Toán 4/1.
Vở BTT 4/1.
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1/Ổn định tổ chức:
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi học.
-Kiểm tra ĐDHT của HS.
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 82 . 
-GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
-GV : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về :
+Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số 
+Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia với số có nhiều chữ số 
+Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích 
+Bài toán về biểu đồ 
+Bài toán về tìm hai khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
+Làm quen với bài toán trắc nghiệm 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Dạy- Học bài mới
Hướng dẫn luyện tập : 
-GV phát phiếu đã pho to cho từng HS , yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút , sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm 
-Ngồi ngay ngắn, trật tự.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.
-Hát tập thể.
-2 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-Mộät vài HS nhắc lại tên bài dạy.
Đáp án : 
1.
	a. Khoanh vào B 
	b. Khoanh vào C 
	c. Khoanh vào D
	d. Khoanh vào C 
	e. Khoanh vào C
2.
	a. Thứ năm có số giờ mưa nhiềunhất 
	b. Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ 
	c. Ngày thứ tư trong tuần không có mưa 
3.
Tóm tắt 	Bài giải 
Có : 672 học sinh 	Số học sinh nam của trường là : 
Nữ nhiều hơn nam : 92 em 	( 672 – 92 ) : 2 = 290 ( học sinh )
Nam : .. em ? 	Số học sinh nữ là : 
Nữ : .. em ? 	290 + 92 = 382 ( học sinh ) 
	Đáp số : Nam : 290 học sinh 
	 Nữ : 382 học sinh
	-GV chữa bài , có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết qủa bài làm của mình như sau : 
	Bài 1 được 4 điểm ( mỗi lần khoanh đúng được 0.8 điểm ) 
	Bài 2 	được 3 điểm ( mỗi câu đúng được 3 điểm )
	Bài 3 được 3 điểm
	+Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số học sinh nam :1 điểm 
	+Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số học sinh nữ :1 điểm
	+Đáp số : 1 điểm
5 phút 
3.Củng cố – dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Chuẩn bị kiểm tra học kì I 
Ngày tháng năm 200
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MỤC TIÊU 
	Kiểm tra kết qủa học tập của học sinh về các nội dung : 
Kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích 
Nhận biết hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song trong các hình đã học
Tínhdiện tích hình vuông , hình chữ nhật 
Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN65-83.doc