Giáo án Toán 5 tiết 1 đến 20

Giáo án Toán 5 tiết 1 đến 20

Tiết 1: TOÁN

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số

2. Kĩ năng:

- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa

- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 5 tiết 1 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số 
2. Kĩ năng: 
- 	Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
- 	Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
- Nêu cách học bộ môn toán 5	
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số 
- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK) 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên 
- Tổ chức cho học sinh ôn tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số 
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành 
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh 
- Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4:5
 là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? 
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng) 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. 
- Từng học sinh viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Nêu VD: 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh viết phân số: 
;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
Phương pháp: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. 
- Từng học sinh làm bài vào vở bài tập. 
- Lần lượt sửa từng bài tập. 
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
Phương pháp: Thực hành 
- Tổ chức thi đua: 
- 
- 
- 
- 
- 
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. 
- Nhận xét cách đọc
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: 	 
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 
2. Kĩ năng: 
- 	Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 	
Hát 
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS 
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập nhỏ
- 2 học sinh 
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4
- Lần lượt học sinh sửa bài 
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số 
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn tập tính chất cơ bản PS.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô trống và nêu kết quả. 
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: 
- Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
 18
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. 
- Giáo viên ghi bảng. 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. 
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
 4 (Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
Ÿ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút gọn phân số sau: 90
 120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới. 
- ... phân số 3 không còn rút gọn được
 4 
nữa nên gọi là phân số tối giản. 
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
- Yêu cầu học sinh làm bài 1
- Học sinh làm bài - sửa bài 
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất. 
Ÿ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: và 
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? 
- ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau. 
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng 
- Nêu kết luận ta có 
- và 
- Học sinh làm ví dụ 2 
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng 
- Nêu kết luận ta có 
* Hoạt động 3: Thực hành 
- Hoạt động nhóm đôi thi đua 
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
Ÿ Bài 1: Rút gọn phân số 
- Học sinh làm bảng con 
- Sửa bài 
Ÿ Bài 2: Quy đồng mẫu số 
- Học sinh làm VBT 
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài 
Ÿ Bài 3: Nối phân số với kết quả 
- HS giải thích vì sao nối như vậy 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học ghi nhớ SGK 
- Làm bài 1, 2, 3 SGK 
- Chuẩn bị: Oân tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà. 
Tiết 3: 	 
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
2. Kĩ năng: 
- 	Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . 
3. Thái độ: 
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 	
Hát 
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết 
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
So sánh hai phân số
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
 7 7
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2)
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
 4 7
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu cách làm 
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh 
Ÿ Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu có)
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh 
Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm thoại 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý và 
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập HV ghi sẵn bảng phụ
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Ÿ Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 : 	 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 	Giúp học sinh củng cố về :
 _ So sánh phân số với đơn vị 
 _ So sánh 2 phân số có cùng tử số 
2. Kĩ năng: 
- 	Biết cách so sánh các phân số . 
3. Thái độ: 
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết 
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
So sánh hai phân số (tt) 
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
 5 
- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé hơn mẫu số ( 3 < 5 )
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 1
 4 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu cách làm 
Ÿ Giáo viên chốt lại
_HS rút ra nhận xét 
- Yêu cầu học sinh  ... - 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập". 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị )
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị"
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt đề, giải 
2 tá bút chì là 24 bút chì
- Phân tích đề 
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải "Dùng tỉ số"
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải
- Học sinh tóm tắt 
- Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “
- Học sinh sửa bài 
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tiû lệ: Rút về đơn vị - Tiû số
- Thi đua giải bài tập nhanh
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 18 : TOÁN	 
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán có liên quan đến tiû lệ đó
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập 
- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tiû lệ đã học
- 2 học sinh 
- Học sinh lần lượt sửa (SGK). 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt)
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông qua tiết “Ôn tập giải toán” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
_GV nêu ví dụ (SGK)
- Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “
Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến tiû lệ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài toán 1:
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải
- Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị
_GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số”
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức 2 dãy)
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài 
_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp sức 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị”
Ÿ Giáo viên nhận xét
Ÿ Bài 3: 
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh sửa bài - Phương pháp “Dùng tỉ số”
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động nhóm bàn (bảng phụ) 
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Luyện tập 
Tiết 19 : TOÁN	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ 
 2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Trò : Vở bài tập, SGK, nháp 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỷ số học sinh vừa học.
- 2 em
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện tập ". 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong vở bài tập ® học sinh biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ.
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Tìm tỉ số”
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Nêu phương pháp áp dụng
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại, động não
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải - 
Ÿ Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Mức thu nhập của một người bị giảm 
Ÿ Bài 3: 
- Học sinh đọc đề
- Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài tập số 2
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
Dự kiến
10 người : 35 m mương 
Thêm 10 + 20 người
 ? người : ? m mương 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại 
Ÿ Bài 4:
- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Học sinh nêu cách giải 
- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt ý 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
Phương pháp: Thực hành, động não 
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau:
+ 4 ngày : 28 m mương
 30 ngày : ? m mương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
Tiết 20 : TOÁN	 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng ( hiệu) và tiû số của hai số đó “ và bài toán liên quan đến quan hệ tiû lệ đã học . 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập, SGK, nháp 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập 
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến 
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 3 , 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên 
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 1:
- 2 học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: 
- Phân tích đề và tóm tắt 
- Tóm tắt đề 
+ Tổng số nam và nữ là 28 HS
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5
- Phân tích đề
- Học sinh nhận dạng
- Nêu phương pháp giải
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ
Ÿ GV nhận xét chốt cách giải 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 2 
_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt 
HS giải
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt lại 
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 3 và 4 
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài 
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học
- Học sinh còn lại giải ra nháp
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà + học bài 
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN THANG 9.doc