Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 22 - Lớp 5

Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 22 - Lớp 5

Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôI nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.

2- Dạy bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp cả năm Tuần 22 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
$43: Lập làng giữ biển
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôI nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+)Rút ý 2: 
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
+)Rút ý 3:
-HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK.
+)Rút ý 4: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
-Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
+Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã
+) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
+)Lợi ích của việc lập làng mới.
-HS nêu.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
+)Những suy nghĩ của ông Nhụ.
+)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$106: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV lưu ý HS : 
+thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
 17 49
Sxq = m2 ; Stp = m2
 60 60
*Bài giải:
 Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
 (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
 336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
 Đáp số: 426 dm2.
*Kết quả:
 a) Đ b) S c) S d) Đ
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$43: sử dụng Năng lượng chất đốt 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. 
-Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên một số loại chất đốt? 
-Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
*Mục tiêu: 
HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
+Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
+Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
+Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tàI nguyên rừng, tới môi trường. 
-Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm
-Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,
-Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. 
-Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$22: vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
I/ Mục tiêu:
	-HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
 -HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
 -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm..
	II/ Chuẩn bị:
SGV, SGK.
Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ?
+Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?
+Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ.
-Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ:
-những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm.
-GV minh hoạ bằng phấn trên bảng.
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. 
- Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK
:* Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
quan sát giúp đỡ học sinh yếu
-Học sinh thực hành. 
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài 
+Hình dáng chữ.
+Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
-GV nhận xét bài của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
	-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả.
	-Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS:
+Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG.
+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Chữa bài.
*Lời giải: 
-C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặcthật ấm
+Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ.
+Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
-Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ.
+Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.
*Lời giải:
-Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ mà thì
*VD về lời giải:
a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). 
*VD về lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ)
b)Hễthì(GT-KQ)
c)Nếu (giá)thì(GT-KQ) 
*Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Ch ... n xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Địa lí
$22: Châu Âu
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu.
-Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
	-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu.
	 -Bản đồ các nước châu Âu.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu A?
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu A ; có ba phía giáp biển và đại dương.
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
+Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu:
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: 
+Cho biết dân số châu Âu? 
+So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu A.
+Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu A?
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
-Bước 3: HS quan sát hình 4:
+Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 128).
-Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu A...
-Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu A.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc
$22: ôn tập bài hát: 
tre ngà bên lăng bác
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát Tre ngà bên Lăng Bác.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động phụ hoạ.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 -Một vài động tác phụ hoạ
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác”
.2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Ôn tập bàI hát “Tre ngà bên lăng Bác”
- Giới thiệu bài .
-GV biểu diễn 1 lần.
-GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
*HD một số động tác phụ hoạ.
-GV thực hiện mẫu
-HD cho HS tập theo
.3/ Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS học hátlại một lần.
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
- HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
 Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
-HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát.
-HS hát lại cả bài. trên ?
 Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$44 : nhảy dây- di chuyển tung bắt bóng
I/ Mục tiêu:
 - Ôn di chuyển tung và bắt bóng ,ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Ôn tập bật cao, tập phối hợp chạy –nhảy- mang- vác .yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
-Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao.Chuẩn bị dụng cụ cho bàI tập chạy.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”
2.Phần cơ bản.
*Ôn di chuyển tung và bắt bóng 
-Chia các tổ tập luyện .
*Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau .
-Thi nhảy giữa các tổ.
*Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
*Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn
 3 Phần kết thúc.
-ĐI lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
1-2phút
18-22 phút
6-8 phút
5 phút
5-7 phút
7-9 phút
1-2 phút
4- 6 phút
2-3 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Tập làm văn
$39: Kể chuyện 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
-Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề bài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
Tiết 3: Khoa học
$44: sử dụng Năng lượng gió 
và năng lượng nước chảy
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
-Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nâưng lượng nước chảy.
	-Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
-Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
-Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
	 -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
-Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	 -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$110: Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Có biểu tượng về thể tích của một hình.
-Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
	2.1-Kiến thức:
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
-Hình 1: 
+So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
-Hình 2: 
+Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
-Hình 3:
+Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M
và N không? 
-Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
-Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
-Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài giải:
-Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
-Hình B có thể tích lớn hơn.
*Bài giải:
-Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
-Hình A có thể tích lớn hơn.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN .
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc