Tiết 61 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp học sinh biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II. ĐDDH :
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán (SGK)
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
A. Bài củ: (3-5')
- Gọi học sinh sửa lại bài tập 3.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (25-30')
1- Giới thiệu bài dạy.
2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Tuần 13 Thứ hai ngày 09/11/2009 Tiết 61 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. ĐDDH : - Tranh vẽ minh hoạ bài toán (SGK) III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh sửa lại bài tập 3. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Giới thiệu ví dụ 1: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề. - GV hướng dẫn học sinh giải bài toán. - Muốn biết đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? - Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng mấy phần đoạn CD ? + Giới thiệu ví dụ 2: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải. - Muốn biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ta làm như thế nào ? - Vậy tuổi con bằng mấy phần tuổi mẹ ? - GV hướng dẫn học sinh luyện tập. - Học sinh đọc đề bài. 2cm A B 6cm C D - Học sinh theo dõi. - Ta lấy: 6 : 2 = 3 (lần) - Bằng 1/3 - Học sinh đọc đề bài 30 tuổi 6 t Con Mẹ - Ta lấy : 30 : 6 = 5 (lần) 1/5 tuổi mẹ. Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Viết vào ô trống theo mẫu. a/ Ta lấy 6 : 3 = 2 (lần) => Số bé bằng ½ số lớn. b/ Lấy 10 : 2 = 5 (lần) => Số bé bằng 1/5 số lớn. - Học sinh làm bảng con. Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt. - GV hướng dẫn học sinh giải. - Muốn biết số sách ở ngăn trên bằng mấy phần ngăn dưới ta làm thế nào ? - GV chấm, sửa. 6 q - Học sinh đọc đề bài. 24 q Ngăn trên Ngăn dưới - Ta lấy : 24 : 6 = 4 (lần) => bằng 1/6. - Học sinh làm vở. Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài - GV chấm, sửa. - Học sinh đọc đề bài. - Tìm số ô vuông xanh bằng mấy phần số ô vuông trắng. a/ 5 : 1 = 5 (lần) => bằng 1/5 b/ 6 : 2 = 3 (lần) => bằng 1/3 c/ 4 : 2 = 2 (lần) => bằng 1/2 - Học sinh làm vở. C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ ba ngày 10/11/2009 Tiết 62 LUYỆN TẬP cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn (hai bước tính). II. ĐDDH : - Giấy màu III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh làm lại bài tập 5. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV vẽ sẵn và hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Viết vào ô trống ( theo mẫu ) 18 : 6 = 3 (lần) => bằng 1/3 32 : 4 = 8 (lần) => số bé bằng 1/8 số lớn. - Học sinh làm bảng. Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải. - Muốn tìm số trâu bằng mấy phần số bò ta làm như thế nào ? - GV chấm, sửa - Học sinh đọc đề bài. 28 con 7 con Trâu Bò - Ta lấy : 28 : 7 = 4 (lần) => số trâu bằng ¼ số bò. - Học sinh làm vở. Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề và giải. - Muốn giải bài toán này ta phải qua mấy bước ? Bước 1 : Ta tìm gì ? Bước 2 : Ta tìm gì ? - GV chấm, sửa. - Học sinh đọc đề bài. Đàn vịt có : 48 con. Dưới ao : 1/8 Còn trên bờ ? con - 2 bước. - Tìm số vịt bơi dưới ao. Lấy 48 : 8 = 6 (con) - Tìm số vịt ở trên bờ. Ta lấy 48 - 6 = 42 (con) - Học sinh làm vở. C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài và làm bài tập 4. Tiết sau : “ Bảng nhân 9)” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ tư ngày 11/11/2009 Tiết 63 BẢNG NHÂN 9 cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh lập bảng nhân 9. - Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9 và giải toán. II. ĐDDH : - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh sửa lại bài tập 4. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu những tấm bìa có 9 chấm tròn. - Nếu lấy 1 lần được mấy chấm ? - Lấy 2 lần được mấy chấm ? - Lấy 3 lần được mấy chấm ? - Lấy 4 lần được mấy chấm ? - Lấy 5 lần được mấy chấm ? - Lấy 6 lần được mấy chấm ? - Lấy 7 lần được mấy chấm ? - Lấy 8 lần được mấy chấm ? - Lấy 9 lần được mấy chấm ? - Lấy 10 lần được mấy chấm ? - GV nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh luyện tập - Học sinh quan sát. - 9 chấm viết 9 x 1 = 9. - 18 chấm viết 9 x 2 = 9 +9 = 18. - 27 chấm viết 9 x3 = 9 + 9 + 9 = 27. - 36 chấm viết 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36 - 45 chấm viết 9 x 5 = 45 = 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 45 - 54 chấm viết 9 x 6 = 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 54 - 63 chấm viết 9 x 7 = 9 + 9 + 9 + + 9 = 63 - 72 chấm viết 9 x 8 = 9 + 9 + 9 + + 9 = 72 - 81 chấm viết 9 x 9 = 9 + 9 + 9 + . + 9 = 81 - 90 chấm viết 9 x 10 = 9 + 9 + 9 + + 9 = 90 - Học sinh đọc bảng nhân 9. - Học sinh thi đọc trước lớp. - Học sinh làm bài tập. Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh tính nhẫm - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Tính nhẫm. - Học sinh đọc kết quả. Bài 2: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh cách làm. - GV nhận xét, sửa. - Học sinh đọc đề bài. - Tính kết quả. - Học sinh theo dõi. a/ 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 81 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 - Học sinh làm bảng Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải. - Muốn tìm số bạn trong 3 tổ ta làm thế nào ? - GV chấm, sửa. ? bạn - Học sinh đọc đề bài. 9 bạn - Ta lấy : 9 x 3 = 27 (bạn) - Học sinh giải vào vở Bài 4: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm. - GV chấm, nhận xét. - Học sinh đọc đề bài. - Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Ta lấy: 18 + 9 = 27 27 + 9 = 36 36 + 9 = 45 . - Học sinh điền vào phiếu học tập. C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ năm ngày 12/11/2009 Tiết 64 LUYỆN TẬP cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9. - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. II. ĐDDH : - III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - Nhận xét. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Tính nhẩm. - Học sinh đọc kết quả (miệng) Bài 2: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh tính. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Tính kết quả. a/ 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36. 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 - Học sinh làm bảng. Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề và giải. - Muốn tìm số xe của 3 đội ta làm thế nào ? - Muốn tìm số xe của 2 đội ta làm thế nào ? - GV chấm, sửa. - Học sinh đọc đề bài. 10 xe ? xe 9 xe ? Đội 1 Đội 2 - Ta lấy: 9 x 3 = 27 (xe) - Ta lấy 10 + 27 = 37 (xe) - Học sinh làm vở Bài 4: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh viết. - GV nhận xét, sửa - Học sinh đọc đề bài. - Viết kết quả phép nhân vào ô trống. C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Gam” D. Nhận xét tiết học: ==== &?===== Thứ sáu ngày 13/11/2009 Tiết 65 GAM cccdd I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh biết về Gam ( là một đơn vị đo khối lượng ) và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa hoặc cân đồng hồ. - Biết thực hiện các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia số đo khối lượng và áp dụng giải toán. II. ĐDDH : - Cân đĩa và cân đồng hồ. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : A. Bài củ: (3-5') - Gọi học sinh sửa lại bài tập 3 và đọc bảng nhân 9. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: (25-30') 1- Giới thiệu bài dạy. 2- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu đơn vị đo khối lượng là gam. . Đã học những đơn vị đo khối lượng nào ? . Muốn đo những vật có khối lượng nhẹ hơn kg ta dùng đơn vị nào ? . Gam được viết tắt là gì ? 1000g = ? kg - Giới thiệu các quả cân có khối lượng 500g, 200g, 100g. - Giới thiệu các loại cân: cân đĩa, cân đồng hồ. - GV hướng dẫn cách sử dụng và cân. - GV hướng dẫn luyện tập. - Học sinh đọc lại. - kg - gam - g. - 1000g = 1kg - Học sinh quan sát. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành cân các gói hàng và đồ vật. - Học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giới thiệu các tranh vẽ. - GV hướng dẫn học sinh đọc khối lượng của các vật trên cân. - GV nhận xét. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh quan sát. - Hộp đựng nặng : 200g. Ba quả táo nặng : 500 + 200 = 700g. Gói mì chín nặng : 200 + 10 = 310g. Quả lê nặng : 200 + 200 = 400g. Bài 2: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn học sinh quan sát và đọc. - GV nhận xét. - Học sinh đọc đề bài. - Đọc kết quả các đồ vật trên cân. . Quả đu đủ nặng : 800g. . Bắp cải nặng : 600g Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn bài mẫu. - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, sửa. - Học sinh đọc đề bài. - Tính theo mẫu. - Học sinh theo dõi. 163g + 28g = 191(g) 42g - 25g = 17(g) 100g + 45g - 26g = 145g - 26g = 119(g) - Học sinh làm bảng. Bài 4: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải. - Muốn tìm số sữa trong hộp ta làm thế nào ? - GV nhận xét, sửa. - Học sinh đọc đề bài. . Hộp sửa : 455g. . Vỏ hộp nặng : 58g. . Trong hộp ? g sữa. - Ta lấy : 455 - 58 = ? (g) - Học sinh giải vào vở. Bài 5: - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải. - Muốn tìm khối lượng của 4 gói mì chín ta làm như thế nào ? - GV chấm, sửa. ? g - Học sinh đọc đề bài. 210g - Ta lấy : 210 x 4 = ? (g) - Học sinh làm vở. C. Củng cố, dặn dò : (3-5'). Về nhà: Học bài. Tiết sau : “ Luyện tập” D. Nhận xét tiết học: ==== &?=====
Tài liệu đính kèm: