Tiết 106 : LUYỆN TẬP. THÁNG - NĂM (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- HS có kĩ năng xem lịch (tờ lịch, tháng, năm )
- Yêu thích học môn Toán, hiểu ý nghĩa các ngày lễ trong năm.
II. Đ D D H :
- Bảng phụ, tờ lịch năm 2005, tờ lịch tháng 1,2,3 năm 2004
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 11 tháng 2 năm 2008 Tiết 106 : LUYỆN TẬP. THÁNG - NĂM (tt) I. MỤC TIÊU: Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. HS có kĩ năng xem lịch (tờ lịch, tháng, năm ) Yêu thích học môn Toán, hiểu ý nghĩa các ngày lễ trong năm. II. Đ D D H : - Bảng phụ, tờ lịch năm 2005, tờ lịch tháng 1,2,3 năm 2004 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Bài cũ: “Tháng – Năm” -GV hỏi HS nêu số ngày từ tháng 1 (giêng) đến tháng 12 (tháng chạp). -Nhận xét bài của HS. B/ Bài mới : Giới thiệu bài : Tháng – Năm. Hoạt động 1: Bài 1: Quan sát tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 SGK. -GV đặt câu hỏi cho HS trả lời (SGK). -GV nhận xét. Bài 2 : Xem lịch năm 2007, rồi cho biết theo câu hỏi trong SGK. -HS tự mình ghi ngày sinh nhật của mình. Bài 3: Củng cố về số ngày trong từng tháng. -Đọc yêu cầu -GV tổ chức cho HS trò chơi: Đưa bảng Đ , S Tháng 2 có 30 ngày. Tháng 5 có 31 ngày. Tháng 7 có 31 ngày. Tháng 12 có 31 ngày. Tháng 8 có 30 ngày. -Nhận xét bài làm của HS. -GV nhận xét. Bài 4: -Nêu yêu cầu. -Cho HS xác định được tháng tám có 31 ngày, sau đó tính dần. -Cho HS sửa bài ® nhận xét bài làm của HS. -GV nhận xét, tuyên dương. C/ Củng cố dặn dò : -Xem lại bài. -Chuẩn bị: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. -Trả lời miệng lần lựơt từng tháng. -Lớp nhận xét -Hoạt động lớp, cá nhân. -HS xem lịch và trả lời. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. +Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. +Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày chủ nhật +Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ bảy.. -Nhận xét. -HS trao đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi. +Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là chủ nhật. +Ngày 19 tháng 8 là chủ nhật. +Ngày 30 tháng 4 là thứ hai. +Ngày 22 tháng 12 là thứ bảy. +Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ tư. -Ngày sinh nhật em là ngày tháng Hôm đó là thứ ® Lớp chúc mừng sinh nhật bạn có ngày sinh trong tháng 2. Hoạt động lớp, cá nhân. -Đúng ghi Đ , sai ghi S. -HS sửa bài bằng cách giơ bảng Đ , S -Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: -HS làm bài (câu C). -Lớp nhận xét. ******************** Thứ ba, ngày 12 tháng 2 năm 2008 Tiết 107 : HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH . I. Mục tiêu: -Giúp cho HS có biểu tượng về hình tròn , biết được tâm , bán kính . đường kính của hình tròn -Bước đầu biết dùng compa để ve õđược hình tròn có tâm và bán kính cho trước . -Nhận biết tâm là trung điểm đường kính , đường kính dài gấp đôi bán kính . II. Đ D D H : - Một số mô hình tròn , compa , bảng phụ , tờ giấy màu. III. Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Bài cũ: Tháng – Năm (tt) -Ngày thành lập Đảng 3/2 năm 2004 là ngày thứ mấy ? -Ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là ngày thứ mấy ? -Nhận xét tuyên dương . B/ Bài mới : Giới thiệu bài: Hình tròn, tâm, đường kính. Thực hành vẽ hình tròn. Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn -Yêu cầu HS tìm một số vật thật có dạng hình tròn. -Lấy tờ giấy màu có vẽ sẵn một “đường tròn”, GV cắt tờ giấy đó theo “đường tròn” ® Giới thiệu: ta có một hình tròn màu đỏ. -Dùng compa vẽ một hình tròn trên bảng và nói: điểm chấm của đinh compa là tâm O hình tròn, nối điểm Mẫu số nào đó trên đường tròn với tâm O ta có bán kính OM. Các bán kính bằng nhau, tròn tại hai điểm tạo ra đường kính AB. -Nhận xét gì về tâm O của đường kính AB? -Nhận xét độ dài đường kính AB của hình tròn với độ dài bán kính OM của hình tròn? Hoạt động 2: Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn. -Cho HS quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo compa. Compa dùng để vẽ hình tròn. -Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm: · Xác định khẩu độ compa bằng 2 cm trên thước. · Đặt đầu có đinh nhòn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ nên hình tròn. * Lưu ý: Hình tròn là phần bên trong đường tròn. -Cho HS thực hành vẽ vào giấy. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu. +Câu a: Yêu cầu HS viết bán kính, đường kính vào cho đúng. +Câu b: -Nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 2: -Nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. -Nhận xét, hướng dẫn, sửa chữa cách vẽ hình tròn của HS. Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập. -GV treo hình tròn như BT3. -Tổ chức cho HS trò chơi: Đúng đưa bảng Đ, sai đưa S. -Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM. OM = ON; ON = MN -Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. AB = MN -GV nhận xét, tuyên dương. C/ Củng cố dặn dò : -Xem lại bài. -Chuẩn bị: Vẽ trang trí hình tròn. -Trả lời miệng bằng cách hái hoa. -Ngày thứ ba. -Ngày thứ sáu. -Lớp nhận xét. -Hoạt động lớp, cá nhân. -Nêu: mặt đồng hồ, mặt đĩa vi tính ... -Cho HS cùng vẽ một đường tròn trên tờ giấy màu tự chọn của mình, sau đó dùng kéo cắt tờ giấy theo đường tròn vừa vẽ. -Quan sát cách dùng compa và cắt vẽ hình tròng của GV. -Tâm O là trung điểm của đường kính AB. -Đường kính hình tròn dài gấp hai lần bán kính. -Hoạt động lớp, cá nhân. -Quan sát cấu tạo compa. -Quan sát cách vẽ hình tròn của GV. -Hoạt động cá nhân, lớp. -Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. -Bán kính: OA , OB , OC , OD -Đường kính: AB , CD -Làm bài vào vở ® sửa bài nối tiếp. -Đường kính là: PQ , S -Bán kính là: IM , IN Đ -Đường kính là: MN Đ -Bán kính là: OQ , OP S -Hãy vẽ hình tròn có: Câu a: Bán kính 2 cm , tâm O Câu b: Bán kính 3 cm , tâm tự chọn. -HS vẽ vào vở ® Đổi chéo vở sửa bài. -Vẽ đường kính AB, MN trong hình tròn. -HS tự vẽ -HS đưa bảng đúng sai. -Lớp nhận xét. -Hoạt động lớp, cá nhân. ******************** Thứ tư, ngày 13 tháng 2 năm 2008 Tiết 108 : VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. I. MỤC TIÊU: -Tập dùng compa để vẽ 1 số đường cong đơn giản (1 phần của đường tròn), tạo ra những hình dáng đẹp. -Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo compa, cách vẽ hình tròn. -Giáo dục thẩm mĩ, óc sáng tạo, yêu thích cái đẹp. II. Đ D D H : - Compa, các hình mẫu trong SGK trên tấm bìa đã được tô màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Bài cũ: “Hình tròn, tâm đường tròn, bán kính” -Nêu công dụng của compa? -Nêu cách vẽ hình tròn? -Thực hành: vẽ hình tròn tâm I bán kính 3 cm. -GV nhận xét. B/ Bài mới : Giới thiệu bài : Vẽ trang trí hình tròn. -GV ghi tựa bài. Hoạt động 1: Vẽ theo mẫu. Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập. -GV đính lần lượt từng hình mẫu như VBTT, cho HS quan sát. + Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA, + Bước 2: Vẽ trang trí hình tròn (tâm A, bán kính AC và tâm B, bán kính BC). + Bước 3: Vẽ trang trí hình tròn (tâm C, bán kính CA, và tâm D, bán kính DA). -GV quan sát cả lớp thực hành vẽ giúp đỡ các em hiểu hướng dẫn của SGK. -GV nhận xét một số bài vẽ đẹp. Hoạt động 2: Tô màu. Bài 2: Đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS tự tô màu vào bài vẽ của mình. -GV nhận xét, giới thiệu cả lớp những hình trang trí đẹp nhất. * Trò chơi: “Nhà sáng tạo nhỏ tuổi” -GV tổ chức cho HS thi vẽ theo nhóm 4 tự sáng tạo ra các hình vẽ đơn giản từ hình tròn. -GV nhận xét, tuyên dương. C/ Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. -Nhận xét tiết học. -HS nêu. -HS nêu. -Lớp cùng vẽ vào bảng con. -HS nghe. -Hoạt động cá nhân, lớp. -HS đọc yâu cầu. -Vẽ hình theo mẫu. -HS quan sát mẫu và làm theo hướng dẫn SGK. Làm vào VBTT. -HS thực hành _ giới thiệu bài vẽ của mình cho bạn trong tổ xem -Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. -Tô màu hình đã vẽ trong bài 1. -HS tự tô màu _ Đổi vở cho bạn xem. -Lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm trang trí đẹp nhất. -HS chọn nhóm cùng thi vẽ. -HS vẽ vào phiếu học tập _ Trình bày trên bảng lớp. -Lớp nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp nhất. **************** Thứ năm, ngày 14 tháng 2 năm 2008 Tiết 109 : NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: -Biêt thực hiện phép nhân số có` 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần). -Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. -Yêu thích môn học toán. II. Đ D D H : - Bảng lớp, thẻ số. III. Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Bài cũ: Vẽ trang trí hình tròn. -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình tròn có bán kính cho trước bằng compa và thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 3 dm trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. B/ Bài mới : Giới thiệu bài : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. a) Phép nhân: 1034 ´ 2 -GV viêt lên bảng phép nhân: 1034 ´ 2 -GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 ´ 2 -GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? b) Phép tính 2125 ´ 3 -GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 2125 ´ 3 tương tự như cách đã hướng dẫn với phép nhân 1034 ´ 2 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài vao bảng con + bảng lớp. 1234 x 2; 4013 x 3; 2114 x 3; 1092 x 4. -GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện. -Nhận xét và tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -Tiến hành tương tự như với bài tập 1. GV chú ý nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bạn làm bài trên bảng. Bài 3: -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu H tự tóm tắt và giải bài toán. -GV hỏi: Vì sao để tính số viên gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1215 ´ 4 ? Tóm tắt: 1 bức tường : 1215 viên gạch 4 bức tường : viên gạch ? -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Tính nhẫm -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng 2000 ´ 3 = 6000 và yêu cầu H nhẩm trước lớp. -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV nhận xét, tuyên dương. C/ Củng cố dặn dò : -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Chuẩn bị: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở nháp. -Lớp nhận xét. -Nghe GV giới thiệu bài. -Hoạt động lớp, cá nhân. -HS đọc: 1034 ´ 2 -2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái). * 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6 , viết 6 * 2 nhân 0 bằng 0 , viết 0 * 2 nhân 1 bằng 2 , viết 2 Vậy 1034 ´ 2 = 2068 -HS thực hiện phép nhân: * 3 nhân 5 bằng 15 , viết 5 nhớ 1 * 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 1 bằng 7 viết 7 * 3 nhân 1 bằng 3 , viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 Vậy 2125 ´ 3 = 6375 -Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. -4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính), HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS trình bày trước lớp. Ví dụ: * 3 nhân 6 bằng 18 , viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 1 bằng 3 , thêm 1 bằng 4 viết 4 * 3 nhân 1 bằng 3 , viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 Vậy 2116 ´ 3 = 6348 -Các HS còn lại trình bày tương tự như trên. -Sửa bài tiếp sức 2 dãy. -Lớp cỗ vũ, nhận xét. (Bài 2b có thể giảm) -Xây một bức tường hết 1215 viên gạch. Hỏi xây 4 bức tường hết bao nhiêu viên gạch? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Vì lát 1 bức tường thì hết 1215 viên gạch, vậy muốn xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch ta lấy 1215 gấp lên 4 lần. Bài giải Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là: 1215 ´ 4 = 4860 (viên gạch) Đáp số: 4860 viên gạch -Lớp nhận xét, sửa bài. -Tính nhẩm -HS tính nhẩm.. - HS cả lớp làm bài vào VBTT _ Sửa bài tiếp sức. -Lớp nhận xét. ****************** Thứ sáu, ngày 15 tháng 2 năm 2008 Tiết 110 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Hs biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ 1 lần ) ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia. -Rèn kĩ năng nhân, kĩ năng giải toán. -Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. II. Đ D D H : - SGK. III. Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. -GV cho HS làm bảng con. 1203 ´ 4 , 1212 ´ 3 , 1801 ´ 5 , 2005 ´ 4 -GV nhận xét. B/ Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập. Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. Bài 1: -Đọc yêu cầu bài 1: -GV viết bảng. a) 3217 + 3217 = 3217 ´ . . .= -Trong phép cộng có mấy số hạng. -Các số hạng đó như thế nào? -Nếu phép cộng có các số hạng bằng nhau thì ta có thể làm cách nào để tính cho nhanh. -Kết quả: -So sánh 2 kết quả. -GV chốt: Khi phép cộng có các số hạng bằng nhau ta có thể chuyển thành phép nhân. -GV nhận xét. Bài 2: -Đọc yêu cầu bài 2. -GV kẻ bảng. Số bị chia 612 Số chia 3 3 4 6 Thương 204 1502 1091 -Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3. -GV yêu cầu 1 em lên hướng dẫn bạn tìm hiểu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Để biết cả 3 xe còn lại bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào? -Số xăng ở 3 xe lại đổ vào bồn là 1180 lít muốn tính số xăng còn lại ta làm sao? -Gọi 1 HS lên bảng giải. -GV nhận xét. -Đây là bài toán làm bằng 2 phép tính , khi làm chúng ta cần đọc kĩ đề. Bài tập 4: -Đọc yêu cầu bài 4. -GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm viết vào phiếu. -GV phát cho HS giấy khổ lớn. Số đã cho 123 1023 1203 1230 Thêm 4 đơn vị 127 Gấp 4 lần 492 -GV nhận xét, tuyên dương. C/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt). -HS làm bảng con và nêu cách thực hiện phép nhân. -1 HS đọc viết thành phép nhân và ghi kết quả. -2 số hạng. -Bằng nhau. -Chuyển thành phép nhân. -1 HS lên bảng thực hiện phép cộng. -1 HS thực hiện phép nhân. 3217 ´ 2 = 6434 -HS nhận xét. -HS nhắc lại. -HS làm vở bài tập bài 1.(SGK) -HS sửa bài miệng. -HS đọc. -HS nêu: Lấy thương nhân với số chia. -HS làm bài vào vở. -HS sửa bài. -HS nhận xét. -2 HS đọc đề. -1 HS lên hướng dẫn đặt câu hỏi cho bạn. -Có 3 xe chở xăng. -1 xe chở 1225 lít. -Đổ 1280 lít trên vào bồn xăng. -Hỏi cả 3 xe còn bao nhiêu xăng. -Ta phải tìm 3 xe chở tất cả bao nhiêu? 1225 x 3 = ? -Lấy số xăng ở 3 xe trừ đi 1180 lít. ? – 1180 = ? -Cả lớp làm vở. -HS sửa bài nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu. -HS sinh hoạt nhóm. -Địa diện HS lên trình bày. -Lớp nhân xét. ****************
Tài liệu đính kèm: