I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Củng cố cách thực hiện phép tính, giải bài tón có hai phép tính
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ nămg thực hiện phép tính, giải bài toán có 2 phép tính
3. Thái độ
- Rèn tính chính xác, tính nhanh, sạch sẽ, tính cẩn thận, tự tin, có hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị :
- HS : SGK , vở BT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :(1/ )
- Lớp trưởng báo cáo số.
- Cho lớp hát 1 bài hát tập thể.
2. Kiểm tra: ( 3/)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tìm X:
X x 9 = 2763 8 x X = 1640
-Gọi 1 HS lên làm lại bài tập 3 trang 120.
-HS nhận xét, GV nhận xét
3. Bài mới :
* Giới thiệu :(1/)
Tiết trước các em đã học cách nhân 4 chữ số với số có 1 chữ số và cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số,qua bài học hôm nay các em sẽ ôn lại và làm bài tập để khắc sâu kiến thức hơn.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 Môn : Toán Tiết : 47 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Củng cố cách thực hiện phép tính, giải bài tón có hai phép tính 2. Kĩ năng - Rèn kĩ nămg thực hiện phép tính, giải bài toán có 2 phép tính 3. Thái độ - Rèn tính chính xác, tính nhanh, sạch sẽ, tính cẩn thận, tự tin, có hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị : - HS : SGK , vở BT, bảng con III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định :(1/ ) - Lớp trưởng báo cáo số. - Cho lớp hát 1 bài hát tập thể. 2. Kiểm tra: ( 3/) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tìm X: X x 9 = 2763 8 x X = 1640 -Gọi 1 HS lên làm lại bài tập 3 trang 120. -HS nhận xét, GV nhận xét 3. Bài mới : * Giới thiệu :(1/) Tiết trước các em đã học cách nhân 4 chữ số với số có 1 chữ số và cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số,qua bài học hôm nay các em sẽ ôn lại và làm bài tập để khắc sâu kiến thức hơn. -GV viết đề: LUYỆN TẬP CHUNG T TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 5’ 6’ 6’ 7’ 4’ * Bài tập Bài 1 /120 : -Giáo viên treo bảng phụ bài 1a,1b SGK/120 lên bảng. - GV cho HS đọc đề bài a) 821 x 4 b) 1012 x 5 3284 : 4 5060 : 5 - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi 4 học sinh lên bảng sửa bài. - Yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa nhân và chia. - GV nhận xét lại và chốt. *Chuyển: Để các em nắm chắc hơn về phép chia 4 chữ số cho số có 1 chữ số ta cùng chuyển qua bài 2. *Bài 2/ 120 - Giáo viên treo bảng phụ bài 2 lên bảng - Cho 1 HS đọc đề a) 4691 : 2 b) 1230 : 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính vào bảng con. - Giáo viên nhận xét từng bài. c) 1607 : 4 d) 1038 : 5 - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài 2c, 2d, các học sinh còn lại làm vào vở. - HS nhận xét. - Cho HS nhắc lại cách tính chia. - GV nhận xét lại và chốt. - Cho HS chấm vở bạn bên cạnh. - HS báo cáo bài của bạn *Chuyển: Bây giờ chúng ta sẽ qua dạng bài tập khác, đó là bài tâp có lời văn. *Bài 3/50: Cho 1 HS đọc đề. Đặt câu hỏi gợi mở cho học sinh phân tích đề, tóm tắt: + Đề toán đã cho chúng ta biết những gì? + Đề toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Hỏi: Muốn biết mỗi thư viện được chia bao nhiêu sách ta làm như thế nào? - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách tóm tắt và cách giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, HS dưới lớp làm vào vở. - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày trước lớp. -HS dưới lớp nhận xét - GV nhận xét lại và chốt. *Bài 4/120: Cho 1 HS đọc đề. - Đặt câu hỏi gợi mở cho học sinh phân tích đề, tóm tắt: + Đề toán đã cho chúng ta biết những gì? + Đề toán yêu cầu chúng ta làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải. - GV gọi HS các nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Để tính chu vi hình chữ nhật ta phải làm thế nào? + Muốn tính được chu vi sân vận động hình chữ nhật trong bài toán này, trước hết chúng ta phải tìm gì? + Vậy để tìm số đo chiều dài chúng ta phải làm thế nào? - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi một HS lên bảng làm bài, một HS làm vào bảng nhóm. - GV xem chấm một số bài nhận xét. - Cho HS dưới lớp nhận xét - GV nhận xét lại và chốt. * Trò chơi: “Tiếp sức” - Giáo viên chia lớp ra làm 3 đội A , B và C. Mỗi đội sẽ cử 2 học sinh lên tham gia trò chơi. - Giáo viên dán bảng phụ ghi đề bài lên bảng : 1426 : 2 =? 713 x 2 = ? - Hai học sinh trong đội thay phiên nhau giải. Học sinh thứ nhất phải giải xong thì học sinh thứ hai mới bắt đầu giải. Đội nào giải đúng và nhanh hơn sẽ là đội thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết, nhận xét và tuyên dương -HS quan sát - HS đọc đề - Học sinh làm vào vở. - Bốn học sinh lên bảng sửa bài. Các học sinh còn lại quan sát và nhận xét. - HS nhắc lại. - HS quan sát - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài vào bảng con. -Hai học sinh lên bảng làm bài, các học sinh bên dưới làm bài vào vở. - HS nhắc lại cách tính chia - HS đổi chéo vở bạn kiểm tra kết quả. - HS trả lời: Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học - HS trả lời: Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách ? - HS thảo luận và nêu cách giải bài toán. - 1 HS lên tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. Bài giải Tổng số sách có trong 5 thùng là: 306×5=1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện nhận là: 1530:9=170 (quyển) Đáp số: 170 quyển - HS nhận xét - Một học sinh đọc đề bài, các học sinh còn lại đọc thầm theo. - Học sinh lắng nghe và trả lời. - HS trả lời: Đề toán cho ta biết chiều rộng bằng 96m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. - HS trả lời: Tính chu vi sân vận động đó. - HS thảo luận. - HS trả lời: Lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi sau đó nhân với 2. - HS trả lời: Phải tìm số đo chiều dài. - HS trả lời: Lấy chiều rộng nhân 3. - HS làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng làm bài. Bài giải: Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m - HS dưới lớp nhận xét - HS sửa bài vào vở. - HS lắng nghe. - Hai đội cử đại diện lên tham gia trò chơi. - Hai đội tham gia trò chơi. Các học sinh còn lại quan sát và cổ vũ. 4. Củng cố: (3’) - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân số tự nhiên có bốn chữ số với số tự nhiên có một chữ số. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số tự nhiên có bốn chữ số cho số tự nhiên có một chữ số. - Giáo dục HS yêu thích học toán. Vận dụng vào cuộc sống để tính toán hằng ngày..... - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn HS vè nhà xem lại bài, làm lại bài vào vở bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo: Làm quen với chữ số La Mã. @ GV nhận xét và rút kinh nghiệm .......... ¯ ... Quy Nhơn, ngày 26 tháng 2 năm 2019 Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực hiện Trương Thị Thanh Hương Nguyễn Thị Bích Loan
Tài liệu đính kèm: