Toán.
Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 51 Tuần: 11 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo). I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính. - Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị. - Thực hành tính bài toán một cách chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS tiếp tục củng cố về giải bài toán có hai phép tính. + HT: cá nhân, lớp. -HS đọc đề bài. -HS lắng nghe. +Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6 chiếc xe đạp. +Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày thứ 7. +Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả hai ngày. +Ta phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày. +Biết số xe của ngày thư 7 ; còn số xe ngày chủ nhật cưa biết. -Một HS lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là: 6 x 2 = 12 (chiếc). Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là: 6 + 12 = 18 (xe đạp) Đáp số : 18 xe đạp. -HS nhận xét. * MT: Giúp cho HS biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS quan sát sơ dồ bài toán. +Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến cjợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. +Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng vớ quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.. + Chưa biết, phải tính. -2HS lên bảng làm bài. -HS cả lớp làm vào VBT. Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km. -HS cả lớp nhận xét bài của bạn. -HS chữa bài đúng vào VBT. -HS đọc yêu cầu của bài. +Có 24 lít. +Lấy ra 1/3 số lít mật ong trong thùng. +Tìm số lít mật ong còn lại. -HS làm bài vào VBT. Một HS lên sửa bài. Số lít mật ong lấy ra là: 24: 3 = 8 (lít) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 (lít). Đáp số: 16 lít -HS chữa bài vào vở. * MT: Củng cố cho HS cách gấp một số lên nhiều lần. + HT: nhóm, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS trả lời. -Một HS lên làm mẫu. -Hai nhóm thi đua làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích. + Ngày thứ 7 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? + Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7? + Bài toán yêu cầu ta tính gì? + Muốn ìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì? + Đã biết số xe của nhày nào? Chưa biết số xe của ngày nào? - Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật. - GV mời 1 HS lên bảng làm bài. * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1. - GV mời 1 HV đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán. + Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh? + Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào? + Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa? - GV mời 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - GV chốt lại. Bài 2:( chiều) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi: + Thùng 1 có bao nhiêu lít? + Lấy ra trong thùng bao nhiêu? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt lại * Hoạt động 3: Làm bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần. - GV gọi 1 em HS lên làm mẫu. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 52 Tuần: 11 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.. - Ôn về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị. - Làm toán đúng, chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Củng cố cho HS cách giải một bài toán bằng hai phép tính. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vào VBT. -Một HS lên bảng làm. Số ô tô đã rời bến là : 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là: 45 – 35 = 10 (ôtô) Đáp số : 10 ôtô. -HS nhận xét. -HS chữa bài vào VBT. * MT: Củng cố cho HS cách giải một bài toán bằng hai phép tính. + HT: đôi bạn, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận đôi bạn. -Hai em HS lên thi đua làm bài. Số con thỏ đã bán đi là: 48: 6 = 8 (con) Số con thỏ con lại là: 48 – 8 = 40 (con) Đáp số : 40 con. -HS nhận xét. -HS chữa bài đúng vào VBT. * MT: Giúp cho HS nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài toán. + HT: nhóm, lớp. -HS đọc yêu cầu của đề bài. +Có 14 bạn HS giỏi. +Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn HS giỏi là 8 bạn. +Tìm số bạn Hs khá và giỏi. -HS nhìn tóm tắt đọc thành đề toán. -Các nhóm làm bài sau đó trình bày lên bảng. Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 ( học sinh) -HS nhận xét. -HS chữa bài vào VBT. * MT: Giúp HS củng cố lại cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị. + HT: nhóm, lớp. -Một HS đọc bài toán mẫu. -Một em lên bảng làm bài mẫu. -HS cả lớp làm bài vào VBT. -Hai đội thi đua nhau làm bài. -Đại diện các đội đọc kết quả . -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - GV mời 1 HS lên bảng làm. * Hoạt động 2: Làm bài 2. Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu 2HS thảo luận làm bài. - GV mời 2 em HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 3 .( chiều) Bài 3: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hỏi: + Có bao nhiêu bạn Hs giỏi? + Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn HS giỏi? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - GV Y/C HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK. - GV gọi 1 HS lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - GV chia HS thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em thi đua làm toán với nhau. - Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Dương Văn Hiền KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 53 Tuần: 11 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Bảng nhân 8. I/ Mục tiêu: - Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 8. - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS bước đầu thành lập được bảng nhân 8. + HT: cá nhân, lớp. -HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 8 hình tròn. -Được lấy 1 lần. -HS đọc phép nhân: 8 x 1 = 8. -8 hình tròn được lấy 2 lần. -8 được lấy 2 lần. -Đó là: 8 x 2 = 16. -HS đọc phép nhân. -HStìm kết quả các phép còn lại -HS đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng. -HS thi đua học thuộc lòng. * MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. + HT: cá nhân, đôi bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh tự giải. -12 HS tiếp nối nhau đọc kết quả. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Có 8 lít. +Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít. +Ta tính tích 6 x 8. -HS làm bài.1 HS lên bảng làm. Số lít dầu của 6 can là: 6 x 8 = 48 ( lít) Đáp số : 48 lít. * MT: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. + HT: nhóm, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Số 8 +Số 16. +8 cộng 8 bằng 16. +Số 24 +Lấy 16 + 8. -Hai nhóm thi làm bài. -Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. -HS nhận xét. -HS sửa vào VBT . * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 8. - GV gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 8 hình tròn được lấy mấy lần? -> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8. - GV gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 8 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - GV viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - GV hướng dẫn HS lập phép nhân 8 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần bài học. - Sau đó GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho hs thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Mỗi can dầu có mấy lít? + Bài toán hỏi gì? + Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 8 là số naò? + 8 cộng mấy thì bằng 16? + Tiếp theo số 16 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 24? - GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự HS làm các bài còn lại vào VBT. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 8 16 24 32 40 48 54 63 72 80 * Hoạt động 3: Dặn dò. - Học thuộc bảng nhân 8. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 54 Tuần: 11 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu: Cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8. Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán. - HS làm đúng, chính xác các bài tập. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vào VBT. -12 HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần a). -8 Hs đọc kết quả phần b).( chiều) -Hai phép tính có cùng kết quả bằng 16. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nhắc lại. -HS cả lớp làm bài. Bốn HS lên bảng sửa bài. -HS cả lớp nhận xét. -HS chữa bài vào VBT. * MT: Củng cố cách giải toán có lời văn. + HT: đôi bạn. -HS đọc đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Cuộn dây điện dài 50mét. +Người ta cắt làm 4 đoạn. +Mỗi đoạn dài 8mét. +Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu mét. -HS làm vào VBT.1HS lên sửa bài. Số mét dây đạ cắt đi là: 8 x 4 = 32 (mét) Số mét dây còn lại là: 50 – 32 = 18 (mét) Đáp số: 18 mét. -HS nhận xét bài lám của bạn. * MT: Giúp cho HS viết phép nhân tích hợp vào chỗ trống. + HT: cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nêu: Một hình chữ nhật có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật. -HS tính: 8 x 3 = 24 (ô vuông). -HS nêu: Một hình chữ nhật chia làm 8 cột, mỗi cộ có 3 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật co tất cả bao nhiêu ô vuông. -HS tính 3 x 8 = 24 (ô vuông). * MT: Củng cố cho HS điền các dấu ( ) vào ô trống. + HT: nhóm, lớp. -HS các nhóm thi đua làm bài. . Bài 5: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm. 8 x 7 7 x 8 4 x 8 2 x 4 x 2. 6 x 8 8 x 5 3 x 8 6 x 4. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời 12 HS nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a). - Tiếp tục GV mời 8 HS đọc kết quả của phần b). - GV hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8. => Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. - GV nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - GV mời 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8 = 24 + 8 = 64 + 8 = 32 = 72 8 x 4 + 8 8 x 9 + 8 = 32 + 8 = 72 + 8 = 40 = 80 * Hoạt động 2: Làm bài 3. - GV mời Hs đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét? + Người ta cắt làm mấy đoạn? + Mỗi đoạn dài mấy mét? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. 1HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 4.( chiều) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời 1 HS đứng lên nêu bài toán a): - GV mời 1 HS lên bảng tính số ô vuông trong HCN. - GV mời 1 HS đứng lên nêu bài toán b): - GV mời 1 HS lên bảng tính số ô vuông trong HCN .=> Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8. * Hoạt động 4: Làm bài 5. - GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng. . Bài 5: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm. 8 x 7 7 x 8 4 x 8 2 x 4 x 2. 6 x 8 8 x 5 3 x 8 6 x 4. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Xem lại bài - Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 55 Tuần: 11 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. I/ Mục tiêu: - Biết thực hành nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. - Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS nhớ các bước thực hiện phép tính. + HT: cá nhân, lớp. -HS đọc phép nhân. -Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. +Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. - HS thực hiện phép tính vào giấy nháp. . -HS đọc phép nhân. -Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. -HS vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. * MT: Giúp cho HS biết cách thực hiện đúng một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. + HT:cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm vào bảng con -HS nhận xét. -HS sửa bài vào VBT. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài vào VBT. Bốn HS lên sửa bài. -HS chữa bài vào vở. * MT: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn. + HT: đôi bạn. -HS đọc yêu cầu bài toán. -HS thảo luận nhóm đôi. +Chở đựơc 116 người. +Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người? +Ta tính tích: 116 x 3 . -Cả lớp làm vào VBT. Một HS lên bảng làm bài. -HS chữa bài đúng vào VBT. * MT: Củng cố bài toán về tìm số bị chia. + HT: nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS trả lời. -Hai nhóm thi đua làm bài. x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707. x = 642. -HS nhận xét. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ). a) Phép nhân 123 x 2. - GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 123 nhân 2 bằng 246. b) Phép nhân 236 x 3 - GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1. * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * Vậy 326 nhân 3 bằng 978. * Hoạt động 2: Làm bài1, 2. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. - GV chốt lại. * Bài 2: .( chiều) - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại * Hoạt động 3: Làm bài 3 - GV mời HS đọc yêu cầu bài toán. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào? - GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số :348 người. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi
Tài liệu đính kèm: