Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ bảy: 6 xe

Chủ nhật: ? xe

- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

- Nêu câu hỏi :

+ Bước 1 ta đi tìm gì ?

+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.

 b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.

+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .

- Nhận xét đánh giá.

¬- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.

Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

 

doc 10 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018
Tiết: 51 Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP (tiếp theo)
 	A/ Mục tiêu 
	- Bước đầu biết giải bài toán và trình bày bài giải bằng hai phép tính
	- Làm được các bài tập 1, 2, 3 (dòng 2)
	- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 	B/Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
 Nhận xét đánh giá bài KT giữa học kì I.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Nêu câu hỏi :
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải ( dòng 1). Dòng 2 Không viết phép tính.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm, học thuộc lòng các bảng nhân chia tứ 1 đến 7 để vận dụng làm tính.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe)
 +Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6+12=18(xe)
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S : 16 lít mật ong 
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
 5 x 3 + 3 = 15 + 3 ; 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
Dòng 2 HS trả lời, không viết phép tính.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Nội dung cần bổ sung:
...
TUẦN 11 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Tiết: 52 Toán
 LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
 - Làm các BT: 1,3,4(a,b).
 - GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 B/ Chuẩn bị: 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
 Có: 45 ô tô
 Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
 Còn lại: ... ô tô ?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
 14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ? bạn
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 4:
- GV hướng dẫn mẫu “gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47”
- Tương tự cho HS làm câu a và b.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 Học sinh nêu bài toán.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Giải :
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 ( ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là :
27 – 17 = 10 ( ô tô )
 Đ/ S: 10 ô tô
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số học sinh giỏi và khá là :
14 + 22 = 36 (bạn)
 Đ/ S: 36 bạn
- HS đổi vở để KT bài nhau.
- HS nêu : 15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92
- HS làm vở nháp và đổi vở kiểm tra.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Nội dung cần bổ sung:
......
TUẦN 11 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018
Tiết: 53 Toán
 BẢNG NHÂN 8
 A/ Mục tiêu 
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán
 - Làm được các bài tập 1, 2, 3
 B/ Chuẩn bị : 
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước 
- KT vở ở nhà.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Lập bảng nhân 8:
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.
- Mời HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ?
+ Vì sao em tính được kết quả bằng 1.
- GV ghi bảng: 8 x 1 = 8 
 8 x 2 = 16 
 8 x 3 = 24 
 ...............
 8 x 7 = 56
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?
- yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phếp tính còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8.
- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS lên bảnglàm bài, mỗi em làm 1 bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
-HS lắng nghe
- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện từng cặp nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56.
+ .... tích của nó không đổi.
- Các nhóm trở lại làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
 8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; ....... 8 x 7 =56
- 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.
+ ... lấy tích liền trước cộng thêm 8.
- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.
- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80.
- HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.
- 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính :
- HS làm bài trên phiếu.
- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung :
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 
8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72
 8 x 1 = 8 0 x 8 = 0 8 x 0 = 0.
- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- 1HS lên tóm tắt bài toán :
 1 can : 8 lít
 6 can : .... lít ?
+ Mỗi can có 8 lít dầu.
+ 6 can có bao nhiêu lít dầu. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải :
Số lít dầu trong 6 can là :
8 x 6 = 48 (lít )
 Đ/ S : 48 lít dầu
- Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung.
Sau khi điền ta có dãy số sau :
8 , 16 , 24, 32, 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 
- Nêu kết quả của phép tính. 
- HS đọc lại bảng nhân 8. 
Nội dung cần bổ sung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 11 Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2018
Tiết: 54 Toán
 LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
 - Làm được các bài tập 1, 2(cột a), 3, 4.
 - GDHS tính cẩn thận khi làm bài tập.
 B/ Lên lớp 
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.
- KT về bảng nhân 8.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1a: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
1b/ - Yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1HS lên bảng làm bài.
- 3HS đọc bảng nhân 8.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 1 em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. 
- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.
1b: Thực hiện và rút ra nhận xét:
 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ; 3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 
- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 
 = 32 = 40
 8 x 8 + 8 = 64 + 8 8 x 9 + 8 = 72 + 8 
 = 72 = 80 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải :
Số mét dây điện cắt đi là :
8 x 4 = 32 ( m )
Số mét dây điện còn lại là:
50 – 32 = 18 ( m)
 Đ/S: 18m 
- Một em nêu bài toán bài tập 4.
- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô)
b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô)
 Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- HS đọc lại bảng nhân 8.
Nội dung cần bổ sung:
TUẦN 11 Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2018
Tiết: 55 Toán
 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
 - Làm các bài tâp: 1,2(cột a),3,4
 - GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 B/ Chuẩn bị : 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc bảng nhân 8.
- Kiểm tra vở BT của HS
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân 123 x 2.
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học 
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên.
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3 - Treo bảng phụ .
- Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 HS đọc lại bảng nhân 8 .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS đọc phép nhân.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
- Học sinh đặt tính và tính :
 123
 x 2
 246 
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1chữ số.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
 341 213 212 203
 x 2 x 3 x 4 x 3
 682 639 848 609
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
 437 205 319 171
 x 2 x 4 x 3 x 5
 874 820 957 855
 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài :
Giải :
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 (người )
Đ/S: 348 người
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Nội dung cần bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc