Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.
- Nêu câu hỏi :
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
¬- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018 Tiết: 51 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP (tiếp theo) A/ Mục tiêu - Bước đầu biết giải bài toán và trình bày bài giải bằng hai phép tính - Làm được các bài tập 1, 2, 3 (dòng 2) - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Nhận xét đánh giá bài KT giữa học kì I. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: 6 xe Chủ nhật: ? xe - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Nêu câu hỏi : + Bước 1 ta đi tìm gì ? + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. + Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải . - Nhận xét đánh giá. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải ( dòng 1). Dòng 2 Không viết phép tính. - Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá . c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm, học thuộc lòng các bảng nhân chia tứ 1 đến 7 để vận dụng làm tính. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. +Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe) +Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6+12=18(xe) - Đọc bài toán. - Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km ) Đ/S :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S : 16 lít mật ong - Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên giải . 5 x 3 + 3 = 15 + 3 ; 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 Dòng 2 HS trả lời, không viết phép tính. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ... TUẦN 11 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018 Tiết: 52 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - Làm các BT: 1,3,4(a,b). - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/ Chuẩn bị: C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1. - GV ghi tóm tắt bài toán. Có: 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô ? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3. - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng. 14 bạn HSG: HSK: 8 bạn ? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 4: - GV hướng dẫn mẫu “gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47” - Tương tự cho HS làm câu a và b. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2 Học sinh nêu bài toán. + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. Giải : Lúc đầu số ô tô còn lại là : 45 – 18 = 27 ( ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là : 27 – 17 = 10 ( ô tô ) Đ/ S: 10 ô tô - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số học sinh khá là : 14 + 8 = 22 (bạn ) Số học sinh giỏi và khá là : 14 + 22 = 36 (bạn) Đ/ S: 36 bạn - HS đổi vở để KT bài nhau. - HS nêu : 15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92 - HS làm vở nháp và đổi vở kiểm tra. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ...... TUẦN 11 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 Tiết: 53 Toán BẢNG NHÂN 8 A/ Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán - Làm được các bài tập 1, 2, 3 B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước - KT vở ở nhà. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8? - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Mời HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 1. - GV ghi bảng: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 ............... 8 x 7 = 56 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau? + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phếp tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảnglàm bài, mỗi em làm 1 bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS lắng nghe - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện từng cặp nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56. + .... tích của nó không đổi. - Các nhóm trở lại làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; ....... 8 x 7 =56 - 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị. + ... lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8. - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80. - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. - 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính : - HS làm bài trên phiếu. - Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung : 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 1 = 8 0 x 8 = 0 8 x 0 = 0. - 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít 6 can : .... lít ? + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (lít ) Đ/ S : 48 lít dầu - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. Sau khi điền ta có dãy số sau : 8 , 16 , 24, 32, 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 - Nêu kết quả của phép tính. - HS đọc lại bảng nhân 8. Nội dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 11 Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2018 Tiết: 54 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Làm được các bài tập 1, 2(cột a), 3, 4. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài tập. B/ Lên lớp C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước. - KT về bảng nhân 8. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1a: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 1b/ - Yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 1HS lên bảng làm bài. - 3HS đọc bảng nhân 8. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1 em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. - Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau. 1b: Thực hiện và rút ra nhận xét: 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ; 3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 - Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 8 x 8 + 8 = 64 + 8 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 72 = 80 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 ( m) Đ/S: 18m - Một em nêu bài toán bài tập 4. - Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô) b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS đọc lại bảng nhân 8. Nội dung cần bổ sung: TUẦN 11 Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2018 Tiết: 55 Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Làm các bài tâp: 1,2(cột a),3,4 - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc bảng nhân 8. - Kiểm tra vở BT của HS - Nhận xét, tuyên dương. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn thực hiện phép nhân 123 x 2. - Ghi bảng : 123 x 2 =? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học - Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên. * Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính . - Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng . - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3 - Treo bảng phụ . - Gọi học sinh đọc bài . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2 HS đọc lại bảng nhân 8 . *Lớp theo dõi giới thiệu bài - HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - Học sinh đặt tính và tính : 123 x 2 246 - Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1chữ số. - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài : Giải : Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 x 3 = 348 (người ) Đ/S: 348 người - HS lắng nghe và ghi nhớ. Nội dung cần bổ sung: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: