Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức

I – Mục tiêu.

- Giúp Hs:

+ Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

+ Rèn kỹ năng giải toán thành thạo.

+ Giao dục ý thức yêu thích học môn toán.

II - Đồ dùng dạy học:

Tranh minh học trong sách giáo khoa.

III – Các hoạt động dạy học chủ yếu.

1 – KTBC.

2 – Dạy bài mới.

a – Giải bài toán.

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
luyện tập
A - Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân.
- Luyện giải toán và thực hiện gấp, giảm một số lần.
B - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - KTBC:
2 - Dạy bài mới:
Bài 1:
- Gv kẻ bảng như trong SGK.
- Gv và cả lớp chữa bài.
- Hs làm trên bảng.
- Lớp làm ra nháp.
Bài 2:
- Gọi Hs nêu cách tìm SBC.
- Hs làm ra phiếu bài tập.
x : 3 = 212
 x = 212 x 3
 x = 636
x : 5 = 141
 x = 141 x 5
 x = 705
- Hs trao đổi phiếu để kiểm tra.
Bài 3:
- Gọi Hs lên bảng chữa bài:
- Gv chấm, chữa bài.
Bài 4:
Bài giải
Số kẹo trong 4 hộp là:
120 x 4 = 480 (cái kẹo)
Đáp số: 480 (cái kẹo)
- Hs giải vào vở.
Bài giải
Số lít dầu trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
375 - 185 = 190 (lít)
Đáp số: 190 (lít)
Bài 5: Hs thi giải nhanh.
12 x 3 = 36
12 : 3 = 4
24 x 3 = 72
24 : 3 = 8
3 - Củng cố, dặn dò.
- Nx giờ học
- Làm bài trong vở bài tập
toán
so sánh số lớp gấp mấy lần số bé
I – Mục tiêu.
- Giúp Hs: 
+ Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
+ Rèn kỹ năng giải toán thành thạo.
+ Giao dục ý thức yêu thích học môn toán.
II - Đồ dùng dạy học:
Tranh minh học trong sách giáo khoa.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1 – KTBC.
2 – Dạy bài mới.
a – Giải bài toán.
Gv đọc bài toán.
3 cm
6 cm
- Gv vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Gv đặt lần lượt đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB từ trái qua phải.
? Em có nhận xét gì về độ dại đoạn thẳng AB so với đoạn thẳng CD?
Gv: Muốn biết độ dài đoạn AB gấp mấy lần đoạn CD ta làm tính chia.
6 : 3 = 2 (lần)
- Gv viết bài giảng lên bảng.
? Muốn tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
b – Thực hành.
Bài 1:
Gv hướng dẫn.
Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh
 đếm số hình tròn màu trắng.
Bước 2: So sánh bằng cách thực hiện phép chia.
- 1 Hs đọc lại bài.
+ Gấp 2 lần
 Bài giải.
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 3 = 2 (lần)
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Vài Hs nhắc lại KL.
- 3 Hs làm trên bảng.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
Bài 2:
? Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính gì?
- Gv cùng cả lớp chữa bài.
+ Phép chia.
- 1 Hs lên bảng giải.
Bài giải
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 (lần) 
Bài 3:
- Gv đọc đầu bài.
- Hs giải bài vào vở.
- 1 hs lên bảng vẽ tóm tắt
6
42 kg
Lợn
Ngỗng
Bài giải.
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7
Đáp số: 7 (lần)
Bài 4:
Gọi 2 Hs lên bảng, mỗi hs làm một phần.
- Gv chữa bài.
Bài giải.
a – Chu vi của hình vuông MNPQ là:
C1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
C2: 3 x 4 = 12 (cm)
b – Chu vi của tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
3 – Củng cố, dặn dò:
Nêu lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Làm bài trong vở bài tập.
Toán
luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp Hs rèn luyện kĩ năng thực hành “ Gấp một số lên nhiều lần’ 
- Giáo dục Hs mê say học Toán 
II- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
2- Dạy bài mới 
Bài 1: Yêu cầu Hs làm miệng 
Bài 2: Gv đọc đầu bài.
- Gv và cả lớp chữa bài 
- Lớp làm ra nháp 
- 1 Hs lên bảng chữa bài 
Bài giải.
Số con bò gấp số con trâu là: 
 20 : 4 = 5 ( lần)
 Đáp số: 5 lần
Bài 3: 
- Gv tóm tắt: 
Thửa ruộng 1: 
thửa ruông 2: 
- Gv gợi ý để tìm cách giải thứ 2.
Coi số cà chua ở thửa 1 là 1 phần, số cà chua ở thửa 2 là 2 phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2= 3 (phần)
Số cà chua ở cả hai thửa ruộng là:
127 x 3 = 381 (kg)
Đáp số 381 (kg)
- 1 Hs nêu miệng cách làm
- 1 Hs lên bảng giải bài.
Bài 4: Gv nêu câu hỏi để Hs phân biệt được cách so sánh hơn kém một số đơn vị gấp, kém một số lần.
3 – Củng cố, dặn dò: Làm bài trong vở bài tập
Toán
bảng chia 8
I- Mục tiêu
Giúp Hs: 
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập được bảng chia 8 
+ Học thuộc bảng chia 8
+ Thực hành phép chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - Kiểm tra bài cũ
2 - Dạy bài mới
a. Hướng dẫn lập bảng chia 8 
* Gv lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
? 8 lấy 1 lần được mấy ?
Gv : 8 x 1 = 8 
? 8 chấm tròn chia đều vào các nhóm, mỗi nhón có 8 chấm tròn được? nhóm
Gv: 8 : 8 = 1.
* Gv lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hướng dẫn tương tự.
* Tiếp tục hướng dẫn để lập được bảng chia 8.
- Gv viết bảng chia 8 lên bảng
b. Thực hành:
Bài 1: 
Bài 2: 
- Gv gọi Hs nhận xét để củng cố mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia.
- 8 lấy 1 lần được 8.
- 8 chấm tròn chia được 1 nhóm.
- Hs đọc: 8 x 1 = 8
 8 : 8 = 1
- Hs đọc 8 x 2 = 16
 16 : 8 = 2
- Hs đọc đồng thanh nhiều lần.
- Hs nêu miệng kết quả
- Hs làm ra nháp 
- 4 hs lên bảng làm bài
8 x 5 = 40 8 x 4 = 32
40 : 8 = 5 32 : 8 = 4
40: 5 = 8 32: 4 = 8
Bài 3, bài 4: Gv hướng dẫn, giao cho mỗi dãy làm bài vào vở 
- Gv chấm điểm, chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò: Nhận xét giừo học 
Nhắc học thuộc lòng bảng chia 8.
Bài 3: 8 mảnh: 32 m 
 1 mảnh: ? m 
 Bài giải:
Chiều dài mỗi mảnh vải là: 
 32 : 8 = 4 ( m) 
 Đáp số: 4 m
Bài 4: 8 m : 1 mảnh
 32 m: ? mảnh
 Bài giải
Số mảnh vải cắt được là: 
 32 : 8 = 4 ( mảnh) 
 Đáp số: 4 mảnh.
Toán
luyện tập
I – Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 8 và vận dụng trong giải bài toán.
- Rèn kỹ năng thực hành thành thạo bảng chia.
- Gd ý thức học tập tốt.
II - Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ chép bài tập 2.
III – Các hoạt động dạy học:
1 - KTBC. Hs đọc bảng chia 8.
2 - Dạy bài mới.
Bài 1:
- Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Hs nêu miệng kết quả.
Bài 2:
- Hs nêu miệng kết quả.
Bài 3:
Tóm tắt: Có 42 con thỏ.
 Bán 10 con
 Còn lại nhốt vào 8 chuồng.
 Hỏi một chuồng có ??? con.
- Hd học sinh làm theo hai bước.
- Hs đọc đầu bài.
- Hs giải bài vào vở.
Bài giải
Số thỏ còn lại là:
42 – 10 = 32 (con)
Mỗi chuồng có số con thỏ là:
32 : 8 = 4 (con)
Đáp số : 4 (con)
Bài 4: Hs nêu miệng kết quả.
a – Có 16 ô vuông.
1/8 số ô vuông là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)
b – Có 24 ô vuông.
1/8 số ô vuông là: 24 : 8 = 3 (ô vuông)
3 – Củng cố, dặn dò: Nx giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_12_chuan_kien_thuc.doc