Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 13-15

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 13-15

1.Kiểm tra bài cũ

+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT

Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn

+ Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?

* Bài toán:

+ Mẹ bao nhiêu tuổi ?

+ Con bao nhiêu tuổi ?

+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?

+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?

+ Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK

* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành

* Bài 1:

+ 1 học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng

+ Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?

+ Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8?

+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại

* Bài 2:

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Bài toán thuộc dạng gì ?

+ Yêu cầu học sinh làm bài

 * Bài 3:

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài

+ Nhận xét chữa bài

 Kết luận :

* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)

+ Cô vừa dạy bài gì ?

+ Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào?

+ Về nhà làm bài1, 2/69 VBT

+ Nhận xét tiết học

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 13-15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
SO SÁNH SỐ LỚN BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ BÉ (TCT-61 )
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn 
+ Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
* Bài toán:
+ Mẹ bao nhiêu tuổi ?
+ Con bao nhiêu tuổi ?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
+ Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ 1 học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8?
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
 * Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài 
 Kết luận : 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào?
+ Về nhà làm bài1, 2/69 VBT
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
-H S chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
+ Học sinh làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
LUYỆN TẬP (TCT-62)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng bằng 1 phần mấy số lớn.
Rèn luỵên kĩ năng giải bài toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2/69 VBT
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: L. tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng bằng 1 phần mấy số lớn 
+ Rèn luỵên kĩ năng giải bài toán có lời văn
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Yêu cầu hsinh đọc dòng đầu tiên của bảng 
+ Hỏi :12 gấp mấy lần 4
+ Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh tự xếp hình và báo cáo kết quả
Kết luận : 
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò (5 phút)
+ Về nhà làm bài 1,2,3/70 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 3 lần
+ Bằng1/3 của 12
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn
+ Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con bò có là:
 7 + 28 = 35 (con)
 Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là:
 35 : 7 = 5 (lần)
 Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò 
 Đáp số: 1/5
+ Học sinh giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con vịt đang bơi ở dưới ao là
 48 : 8 = 6 (con vịt)
 Số con vịt đang ở trên bờ là:
 48 – 6 = 42 (con vịt)
 Đáp số: 42 con vịt
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
BẢNG NHÂN 9 (TCT-63)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Lập bảng nhân 9.
Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 
+ Học sinh lập bảng nhân 9
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc lòng 
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng 
Kết luận : Học thuộc bảng nhân 9
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài của nhau
* Bài 2:
+ 1học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhâïn xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài rồi h.sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm
Kết luận : 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Cho 1 vài học sinh xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Về nhà làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét tiết học .
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ Hs thực hiện
+ Cả lớp đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
 LUYỆN TẬP (TCT-64 )
A. MỤC TIÊU.
Củng cố kĩ nănghọc thuộc bảng nhân 9.
Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài1,2,3/71VBT
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính trong phần a)
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
+ Hỏi: Các em nhận xét gì về kết quả thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9 ?
+ Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 5 x 9 = 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9
Kết luận: Khi đổi chỗ các số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Học sinh làm vào vở
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc bài toán
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của mình 
* Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hướng dẫn học sinh làm một vài phép tính nữa, sau đó yêu cầu các em tự làm tiếp bài, 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Về nhà làm bài 1,2,3/72 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Tính nhẩm
+ Học sinh cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống
+ Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
 GAM (TCT-65)
A. MỤC TIÊU.
Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg.
Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng áp dụng giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Cân đĩa và cân đồng hồ ,1 gói hàng nhỏ để cân
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/72 Vở bài tập.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu mối quan hệ giữa gam và kilogam 
+ Y.cầu hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học 
Kết luận : 
+ Gam là một đơn vị đo khối lượng nhỏhơn kg. Gam víêt tắt là g, đọc là gam .
* Hoạt động 2: Luyện tập. - Thực hành (13 phút)
* Bài 1:
+ Giáo viên chuẩn bị 1 số vật nhẹ hơn 1kg và thực hành cân các vật này trước lớp để học sinh đọc số cân
* Bài 2:
+ Gv dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp hsinh đọc số cân của quả đu đủ, bắp cải?
* Bài 3:
+ Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu hs tính
+ Em đã tính như thế nào để tìm ra 69 g?
+ Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
* Bài 4:
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu g?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Kết luận : Ghi tên đơn vị vào kết quả tính 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài 5/66
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng đọc bài.
+ Học sinh làm vào vở, 3học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
 LUYỆN TẬP (TCT-66 )
A. MỤC TIÊU.
Củng cố cách so sánh các khối lượng.
Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Cân đồng hồ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌ ... øm bài
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
+ Học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN (TCT-71)
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Chép bài tập 3 vào bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Gọi học sinh lên làm bài1,2,3/VBT
+ Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
* Phép chia 648 : 3
+ Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Giáo viên hướng dẫn:
a) 648 : 3 Vậy 648 : 3 = 216 * Phép chia 236 : 5
+ Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
* Bài1+ Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
* Bài 2:+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bà
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
*Bài 3:+ Yêu cầu h.sinh đọc cột thứ nhất trong bảng 
+ Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
+ Số đã cho đầu tiên là số nào?
+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
+ Yêu cầu làm tiếp bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Kết luận :+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần?
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì + Về nhà xem lại bài 
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 1 học sinh lên đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
 Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm 
+ Đọc bài toán 
+ Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài 
.TOÁN(TCT- 72)
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp)
 A. MỤC TIÊU.
Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/79 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2.Bài mới
* Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số 
* Phép chia 560 : 8
-- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên
* Phép chia 632 : 7
+ Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70 
Kết luận : 
+ Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số, ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị 
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành 
Cách tiếùn hành:
* Bài 1: + Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
* Bài 2:
+ Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh trả lời
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
Kết luận : 
 Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà xem lại bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng làm bài. 
+ Học sinh cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh lên bảng đặt tính
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
 0 
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Gọi vài học sinh đọc bài tóan
+H S trả lời câu hỏib
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN (TCT- 73 )
 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
A. MỤC TIÊU.
Biết cách sử dụng bảng nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng nhân như trong Toán 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/80 Vở bài tập.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: G.thiệu bảng nhân
 + Treo bảng nhân
+ Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
+ Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân 
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:+ Nêu yêu cầu của bài toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài
 + Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:+ Một học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà ôn bảng nhân
+ Về nhà xem lại bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
H S theo dõi và trả lời
+Thực hành tìm tích của 3 và 4
+ 1 học sinh.
+ Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
+ Học sinh làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA(TCT -74)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách sử dụng bảng chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng chia như trong sách giáo khoa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 
+ Treo bảng chia
+ Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2, hàng cuối cùng là bảng chia10 
Kết luận : 
Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia
* Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng chia 
+ Hướng dẫn học sinh tìm thương 12 : 4
+ Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia
* Bài 3- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài4+ Tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh giữa các tổ
* Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về ôn bảng chia 
+ Về nhà xem lại bài
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh tìm thương 12 : 4
+ Một số học sinh lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương
+ Học sinh làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Học sinh thi xếp hình nhanh giữa các tổ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TOÁN
LUYỆN TẬP (TCT-75)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen với cách rút gọn) và giải bài toán có 2 phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/82 Vở bài tập.
+ Nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
+ Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
+ Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu cả lớp làm baì
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 5:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
+ Nhận xét tiết học
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
+ Học sinh làm bài vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 13-15 DOC.doc