Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018

Bài 1: Tóm tắt:

Đội 1 : 230 cây

Đội 2 hơn đội 1: 90 cây.

Đội 2 : .cây?

Bài giải:

Đội 2 trồng được số cây là:

 230 + 90 = 320 ( cây)

 Đáp số: 230 cây.

* Bài 2:

 Bài giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

635 - 128 = 507 (l)

 Đáp số: 507 lít

* Bài 3:

a, Bài giải:

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 - 5 = 2 ( quả).

Đáp số: 2 quả cam.

b, Tóm tắt:

 Bài giải:

Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là:

19 - 16 = 3 ( bạn)

Đáp số: 3 bạn.

=> So sánh 2 số hơn kém nhau? đơn vị (lấy số lớn trừ đi số bé)

 

doc 17 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 
Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
CHÀO CỜ
Tiết 2 + 3
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 Chiếc áo len (Trang 20 )
I. Mục đích, yêu cầu 
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: bối rối, thì thào.
- Nắm được trình tự, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
3. GD học sinh : Anh chị em phải biết thương yêu và đùm bọc lẫn nhau.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào gợi ý sgk kể lại câu chuyện và từng đoạn. Khi kể biết kết hợp cử chỉ, nét mặt, giọng điệu phù hợp với nd chuyện.
- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.
- Kĩ năng tự nhận thức.
- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử văn hóa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc, SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:	
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu hs đọc và trả lời nội dung bài: Cô giáo tí hon.
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét và đánh giá HS 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Gv gt chủ điểm: Mái ấm.
- Giới thiệu bài và ghi bảng.
b. Luyện đọc:
*) Đọc mẫu: Gv đọc - hướng dẫn hs giọng đọc toàn bài.
*) Đọc câu: hs đọc nối tiếp câu 1 lần
- Gv sửa phát âm cho hs.
*) Đọc đoạn: 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
(Trực quan bảng phụ câu dài)
- GV hướng dẫn hs luyện đọc ngắt nghỉ câu.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - (hướng 
dẫn hs hiểu nghĩa từ khó).
+) Đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc đoạn trong nhóm tự sửa cho nhau.
- Gọi vài nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt và bạn đọc tôt nhất .
- GV nhận xét,tuyên dương 
- Cho HS đọc đồng thanh bài 1 lần 
 c. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 trả lời:
? Chiếc áo của Hoà đẹp và tiện lợi thế nào?
? Em thấy áo của Hoà đẹp không?
- GV tiểu kết ý 1 ghi bảng.
- HS đọc đoạn 2 trả lời:
* Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
? Em hiểu phụng phịu là thái độ như thế nào?
GV tiểu kết ý 2 ghi bảng:
- HS đọc đoạn 3 và 4 trả lời:
* Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng giao tiếp: ứng xử văn hóa.	
? Anh Tuấn nói với mẹ điều gì?
? Anh Tuấn đã thể hiện được điều gì của một người anh?
? Vì sao Lan ân hận?
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
( dành cho HS khá + giỏi)
- HS rút ra nội dung bài
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ đoạn 3, yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng
- Cho HS đọc theo vai.
- Tuyên dương - ghi điểm.
- Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan nũng nịu, Tuấn thuyết phục, mẹ bối rối.
- năm nay, lúc lâu, phụng phịu
- “ Áo có dây kéo ở giữa/ lại có cả
mũ để đội khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất//”
- bối rối, thì thào
1. Chiếc áo len đẹp và tiện lợi
- Đẹp, ấm, có mũ đội, kéo khoá
- Aó của bạn rất đẹp
2. Lan dỗi mẹ.
- Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vây.
- Phụng phịu: chỉ vẻ mặt xị xuống tỏ ý hờn dồi, không bằng lòng
 3. Nỗi ân hận của Lan.
" Mẹ dành hết tiền mua cái áo ấy cho m Lan đi. Con không cần thêm áo đâu.
 - Tuấn là người con hiếu thảo, thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em
- Vì: Lan đã làm mẹ buồn. Lan ích kỉ, nghĩ cho riêng mình. Cảm động trước tình cảm của anh Tuấn, xấu hổ với mẹ
- Tấm lòng người anh, mẹ và 2 con, người anh tốt bụng, chuyện của Lan ...
* Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
- thì thảo, dành hết tiền, trầm xuống, lạnh lắm, ốm, khỏe lắm, mặc, âu yếm,
`
 Kể chuyện:
1. Nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nêu lại nhiệu vụ 9 (sgk)
2. Hướng dẫn kể:
? Kể theo lời của Lan là như thế nào?
? Em phải xưng hô ntn?
- Gọi 1 em kể mẫu.
- GV treo gợi ý.
- Chia nhóm HS kể.
3. Học sinh kể:
- Gọi 4 em kể.
- Gọi HS thi kể theo đoạn.
- Gọi HS kể cả bài.
+ Đặt mình vào địa vị của Lan để kể.
+ Em, tôi, mình.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nd bài. 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ.
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 
ĐÀN
Đồng chí Hùng dạy
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
So sánh – dấu chấm ( Trang 24)
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức: 
- HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
- Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
2. Kỹ năng: Nhận biết câu có hình ảnh so sánh, biết dùng dấu chấm câu đúng.
3. Thái độ: Thông qua môn LTVC các em thêm yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1.
- Bảng phụ viết BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
	Chúng em là măng non của đất nước.
	Chích bông là bạn của trẻ em.
- GV nhận xét và đánh giá , khen ngợi HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Ghi bảng tên bài
b. Các hoạt động:
* Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây:
a, Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b, Hoa xao xuyến nở 
 Như mây từng chùm
 c, Mùa đông
 Trời là cái tủ ướp lạnh
 Mùa hè
 Trời là cái bếp lò nung
d, Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Nêu yêu cầu
- Lớp theo dõi
? Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giáo viên treo bảng phụ-1 học sinh lên bảng
- Lớp làm vở bài tập
-Thảo luận nhóm bàn
- Đại diện các nhóm làm trên bảng
-Chữa bài
+ Nhận xét Đ,S
+ Học sinh đổi chéo vở kiểm tra
- Giáo viên chốt: các hình ảnh so sánh và cách so sánh 
- Nêu yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng tìm nhanh các từ
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương đội thắng cuộc
- GV: Từ chỉ sự so sánh là các từ nào?
* Bài 2: Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong câu thơ trên
Tựa, như, là
- Nêu yêu cầu
? Bài yêu cầu gì?
- HS đọc thầm để làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Gọi 1 học sinh đọc lại nội dung bài
- Lớp nhận xét
- GV đưa ra một vài trường hợp để học sinh cùng phân tích.
- GV : Một câu diễn đạt 1 ý trọn vẹn. Kết thúc câu có dấu chấm. Sau dấu chấm cần viết hoa.
* Bài 3:Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu.
 Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình tôi.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS thi đua đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhắc HS ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về gia đình . Ôn câu Ai là gì ?
* Nhật kí giờ dạy: ........................................................................................
Tiết 3
Tiết 2:
 TOÁN 
Ôn tập về giải toán ( Trang 12)
I. Mục tiêu:
- HS củng cố cách giải toán vế " nhiều hơn", " ít hơn".
- Giới thiệu bổ sung bài toán vế " hơn kém nhau 1 số đơn vị" Tìm phần " nhiều hơn" hoặc " ít hơn ".
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sgk
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs làm bài tập ( 2 em).
- Bài 2, 3.
- HS nhận xét Đ/S
- GV nhận xét và đánh giá HS 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập:
- Cho hs mở sgk 
- Cho hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Hs làm vở
- 1 em lên bảng 
 * Chữa bài: 
+ Nhận xét đúng/ sai
+ Đối chiếu kết quả
- GV: + Đọc kĩ đề bài
 + Xác định dạng toán
 + Chọn lời giải phù hợp
- HS đọc đề
? Bài toán cho biết gì? Bài hòi gì?
- 1HS làm bảng phụ - lớp làm vở ô ly
* Chữa bài:
+ HS gắn bảng phụ
+ Nhận xét đúng/ sai
? Đây thuộc dạng toán gì?
- GV: Củng cố dạng toán ít hơn
- HS đọc đề bài
-HS đọc mẫu
- Để tìm số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả, ta làm thế nào?
-HS đọc bài toán b
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS quan sát sơ đồ.
- 1 HS lên bảng làm- lớp làm vở ô ly
* Chữa bài:
+ Nhận xét đúng/ sai
+ Đối chiếu kết quả
GV: ? Đây là dạng toán gì? (So sánh) ? Muốn so sánh 2 số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào?
- HS đọc đề toán
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Đây là dạng toán gì?
- 1 HS lên bảng làm bài- lớp làm vở ô ly
* Chữa bài:
+ Nhận xét đúng/ sai
+ Đổi chéo vở kiểm tra
- GV: ? Muốn so sánh 2 số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào?
* Bài 1: Tóm tắt: 
Đội 1 : 230 cây
Đội 2 hơn đội 1: 90 cây.
Đội 2 : ...cây? 
Bài giải:
Đội 2 trồng được số cây là:
 230 + 90 = 320 ( cây)
 Đáp số: 230 cây.
* Bài 2: 
 Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 - 128 = 507 (l)
 Đáp số: 507 lít
* Bài 3:
a, 
Bài giải:
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 - 5 = 2 ( quả).
Đáp số: 2 quả cam.
b, Tóm tắt: 
 Bài giải:
Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là:
19 - 16 = 3 ( bạn)
Đáp số: 3 bạn.
=> So sánh 2 số hơn kém nhau? đơn vị (lấy số lớn trừ đi số bé)
* Bài 4: (Tóm tắt): 
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo số ki-lô-gam là:
50 – 35 = 15 (kg)
 Đáp số: 15 kg
3. Củng cố - dặn dò:
? Bài ôn tập những kiến thức gì?
 - Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị giờ. 
Tiết 4
TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên dạy
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
VÕ
Đồng chí Cảnh dạy
Tiết 2
TẬP ĐỌC
Quạt cho bà ngủ (Trang 23)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết ngắt nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm thương yêu, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học.
- Hiểu tình cảm thương yêu, hiếu thảo của bạn nhỏtrong bài thơ đối với bà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học trong SGK. 
- Bảng lớpï viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại theo lời kể của Lan trong câu chuyện “Chiếc áo len”.
- Qua câu cuyện em hiểu điều gì?
- GV nhận xét bài cũ và đánh giá, khen ngợ ... 2 giờ 35 phút còn gọi cách nào khác?
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Cho 2 em lên bảng - 1 em đọc - 1 em quay đồng hồ.
- Lớp nhận xét.
- GV: Củng cố cách xem đồng hồ
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Vài em nêu.
- GV: Củng cố đồng hồ điện tử - Cách xem và đọc.
- HS đọc yêu cầu bài
? Bài yêu cầu gì?
? Đây là loại đồng hồ gì?
- Hs làm vở - Trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Gv: Củng cố cách xem đồng hồ điện tử và đồng hồ bàn.
+ 1 ngày có 24 giờ. Bắt đầu tính từ 12h đêm hôm trước (đến 12 h trưa hôm sau).
- 8 giờ sáng. 11 giờ trưa, 1 giờ chiều, 5 giờ chiều, 8 giờ tối.
+ 8 giờ 5 phút; 8 giờ 15 phút; 8 giờ 30 phút ( 8 rưỡi )
* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 4 giờ 5 phút 
B. 4 giờ 10 phút 
C. 4 giờ 25 phút
D. 6 giờ 15 phút
E. 6 giờ 30 phút 
G. 12 giờ 35 phút
- 6 rưỡi.
- 1 giờ kém 25 phút.
* Bài 2:
a, 7 giờ 5 phút.
b, 6 giờ rưỡi.
c, 11 giờ 50 phút.
* Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
A. 5 giờ 20 phút D. 14 giờ 5 phút
B. 9 giờ 15 phút E. 17 giờ 30 phút
C. 12 giờ 35 phút G. 21 giờ 55 phút
* Bài 4:
- Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
A và B , D và E , C và G 
3. Củng cố - dặn dò:
? Bài cung cấp những kiến thức gì?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị giờ sau.
Tiết 4
TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên dạy
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2011
Tiết 1
ĐÀN
Đồng chí Hùng dạy
Tiết 2
Tiết 2:
 TẬP VIẾT 
 ¤n ch÷ hoa B (Trang 25)
 I.Mục đích yêu cầu 
 - Củng cố cho Hs cách viết chữ hoa B và từ ứng dụng Bố Hạ 
 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ hoa cỡ nhỏ 
 - GD học sinh ý thức cẩn thận và nắn nót khi viết bài 
 II.Đồ dùng dạy học 
Chữ mẫu, nội dung bài 
 III. Các hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra bà cũ 
 - 1 Hs lên bảng viết : Ă- Â : Ăn quả, Âu Lạc
 - HS khác dưới lớp nhận xét 
 - Gv nhận xét bài viết và đánh giá , khen ngợi HS 
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 
 b.Hướng dẫn HS viết bảng con 
a) Luyện viết chữ hoa
-Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ?
-Hãy nêu độ cao, các nét cơ bản của từng con chữ?
-Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-Học sinh tập viết trên bảng con.
B H T
b)Học sinh viết từ ứng dụng (tên riêng)
-Học sinh đọc từ ứng dụng
-Giới thiệu: Bố Hạ là một xã thuộc huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon.
-Từ gồm mấy tiếng? Nêu độ cao từng con chữ ?
-Học sinh viết bảng con.
Bố Hạ
c)Học sinh viết câu ứng dụng
-Học sinh đọc câu ứng dung
-Giảng nghĩa: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết yêu thương đùm bọc lần nhau
-Học sinh viết bảng chữ Bầu, Tuy
 Bầu ơi thương lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
2.3.Hướng dẫn viết vở tập viết
-Giáo viên nêu yêu cầu viết
+ 2 dòng chữ hoa B cỡ nhỏ
+ 2 dòng chữ hoa T, H cỡ nhỏ
+ 2 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
- HS tập viết theo yêu cầu trên 
-Học sinh viết bài.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
2.4.Chấm, chữa bài
-Thu 5 bài để chấm
-Nhận xét chung, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhắc lại cách viết hoa 
- GV nhận xét chung gờ học 
- Dặn HS về nhà rèn chữ ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
 Tiết 3 
TOÁN
Xem đồng hồ ( Tiếp theo) ( Trang 14)
I. Mục tiêu:
 - HS biết xem đồng hồ, khi kim phút chỉ từ số 1- 12 rồi đọc theo 2 cách.
 - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu hết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của hs.
 - GD Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs làm bài bảng ( 1 em)
- Bài 2 (VBTT- 17)
Vẽ thêm kim phút để đ/hồ chỉ t/gian 
tương ứng. (T.quan hình vẽ)
- Nhận xét,đánh giá và khen ngợi HS 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
b. Hướng dẫn tìm hiểu:
* Hướng dẫn xem đồng hồ:
- Cho hs quan sát Hình 1.
? Kim phút và kim giờ ở vị trí nào?
- Tương tự như vậy với Hình 2, Hình 3.
* Hướng dẫn cách đọc:
Hình 1: - Cho hs đếm xem còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ?
- Hướng dẫn đọc:
Hình 2, Hình 3: Làm tương tự.
=> Kết luận: Thông thường ta nói giờ và phút theo chiều thuận. Nhưng khi kim phút quá số 6 thì người ta dùng cách gọi theo giờ kém.
c. Luyện tập:
- Cho hs mở sgk.
- Hs nêu yêu cầu.
- Cho hs trả lời miệng.
- Gv nhận xét, chữa bài.
- Gv: Củng cố cách xem giờ kém theo 2 cách gọi.
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Gọi 1- 2 nhóm HS lên bản thực hiện yêu cầu ( 1 HS quay- 1 HS đọc)
- Lớp nhận xét.
GV: Củng cố cách quay kim đồng hồ
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Cho hs quan sát sgk.
- Gọi vài em nêu
- Nhận xét đúng/ sai
GV: Củng cố cách đọc giờ khi xem đồng hồ
- HS nêu yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- 1 số HS nêu
- Lớp nhận xét
GV: Củng cố cho HS kiến thức về lập thời gian biểu phù hợp 
- 8 giờ 35 phút.
+ Dài chỉ số 7, ngắn chỉ hơn số 8.
+ 25 phút.
- 9 giờ kém 25 phút.
- 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút.
- 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.
* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
6 giờ 55 phút 
(7 giờ kém 5 phút)
B. 12 giờ 40 phút
 (1 giờ kém 20 phút)
C. 2 giờ 35 phút
 (3 giờ kém 25 phút)
D. 5 giờ 50 phút 
(6 giờ kém 10 phút)
E. 8 giờ 55 phút 
(9 giờ kém 5 phút)
G. 10 giờ 45 phút (11giờ kém 15 phút).
* Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 
a) 3 giờ 15 phút
b) 9 giờ kém 10 phút
c) 4 giờ kém 5 phút
* Bài 3: Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào?
Đáp án:
 A- d; B- g; C- e; D- b; E- a; G- c
* Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
a, Bạn Minh thúc dậy lúc 6 giờ 15 phút
b, Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút 
c, Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút hoặc 6 giờ 45 phút.
d, Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 25 phút.
e, 11 giờ bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà.
g, Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút.
=> Thời gian biểu- thời điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
Tiết 4
TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên dạy
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2011
Tiết 1
VÕ
Đồng chí Cảnh dạy
Tiết 2
 TẬP LÀM VĂN
 Kể về gia đình - Điền vào giấy tờ in sẵn ( Trang 28 )
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức: Kể lại được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen . Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
2. Kỹ năng: Rèn HS biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý gia đình của mình, biết trình bày 1 tờ đơn khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Mẫu đơn xin nghỉ học pho to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại lá đơn xin vào Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- GV nhận xét bài cũ.
2 .Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung 
* Hướng dẫn giới thiệu về gia đình:
- 1 học sinh đọc yêu cầu
? Bài yêu cầu gì?
Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen.
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với 1 người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình,...
? Gia đình em có mấy người?Đó là ai?
? Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
? Tính tình của mỗi người trong gia đình?
? Bố mẹ em là gì?
? Tình cảm của em đối với gia đình
VD: Gia đình em có 4 người: bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay 3 tuổi, trông em rất đáng yêu. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ vì lúc đó cả nhà được quây quần bên nhau. Mình yêu gia đình mình
- Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ
- Học sinh trong nhóm kể cho nhau nghe 
- Học sinh trình bày trước lớp
- GV theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.
* Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn
? Đơn xin nghỉ học gồm nội dung gì?
Nội dung:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn 
+ Tên đơn: Đơn xin nghỉ học
+ Tên của người nhận đơn
+ Người viết đơn tự giới thiệu tên, lớp.
+ Nêu lí do viết đơn
+ Nêu lí do xin phép nghỉ học
+ Lời hứa của người viết đơn
+ Ý kiến và chữ kí của gia đình
- Giáo viên ghi bảng
- Học sinh làm bài
- 2 học sinh làm bài miệng trước lớp
- Giáo viên nhận xét bài làm miệng của học sinh
- Học sinh viết vào mẫu đơn
- Giáo viên thu bài chấm
3. Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS nói về trình tự của lá đơn 1 HS kể về gia đình của mình
- Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
 TOÁN 
 Luyện tập (Trang 17) 
I. Mục tiêu:
- HS củng cố xem giờ chính xác đến 5 phút.
 - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị.
 - Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng: So sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
- GD học sinh chăm chỉ học toán và áp dụng tốt vào thực tế 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng.
- Làm bài 2, 4.
- Nhận xét,chữa bài và khen ngợi HS.
2. Bài mới:
- Cho hs mở sgk.
- Hs đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
- Hs làm vở - vài em nêu.
- Lớp nhận xét.
- Gv: Củng cố lại cách xem đông hồ
- Hs nêu yêu cầu 
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Cho hs nhìn tóm tắt đọc lại đề bài toán. Gv hướng dẫn hs phân tích đề toán.
- Cho hs làm bài. 1hs lên bảng
* Chữa bài:
+ Nhận xét đúng/ sai
+ Giải thích cách làm
- GV: Để giải bài toán đã áp dụng phép toán nào?
- HS đọc yêu cầu
? Bài yêu cầu gì?
- 1 HS lên bảng làm bài- lớp làm vở ô ly
* Chữa bài 
+ Nhận xét đúng/ sai
+ HS giải thích cách làm:
- GV: ? Bài củng cố dạng toán gì?
- Hs nêu y/cầu
- GV tổ chức cho hs thi điền dấu tiếp sức (mỗi đội 3 em)
- Nhận xét kết quả (thắng- thua), thời gian( nhanh, chậm)
- GV: ? Dựa vào đâu em điền dấu nhanh? 
* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 6 giờ 15 phút
B. 2 giờ 30 phút
C. 8 giờ 55 phút
(9 giờ kém 5 phút)
D. 8 giờ đúng.
*Bài 2 
Giải bài toán theo t.tắt sau:
tóm tắt : Có : 4 thuyền
 Mỗi thuyền : 5 người
 Tất cả : người ?
Bài giải:
4 thuyền có tất cả số người là:
5 x 4 = 20 ( người).
 Đáp số: 20 người
* Bài 3:
a, Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình 1
b, Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa trong hình 3 và 4
=> Củng cố tìm 1 phần ( số phần bằng nhau của đơn vị).
* Bài 4: > < =
4 x 7 > 4 x 6
4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
3. Củng cố - dặn dò:
? Bài ôn ôn luyện những kiến thức gì?
- Nhận xét giờ.Chuẩn bị giờ sau
.
Tiết 4
TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2017_2018.doc