I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:_Thành lập bảng nhân 9 (9 nhân với 1, 2, 3, , 10) và HTL bảng nhân này.
2.Kĩ năng : _Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
_Thực hành đếm thêm 9
3.Thái độ : _Ham thích học môn toán
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 9 hình tròn.Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9
2.Học sinh : Vở, bảng con, SGK
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN :13 BÀI : BẢNG NHÂN 9 Ngày thực hiện : I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức:_Thành lập bảng nhân 9 (9 nhân với 1, 2, 3, , 10) và HTL bảng nhân này. 2.Kĩ năng : _Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. _Thực hành đếm thêm 9 3.Thái độ : _Ham thích học môn toán II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 9 hình tròn.Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 2.Học sinh : Vở, bảng con, SGK III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 15’ 20’ 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : Giới thiệu bài :Tiết này, các em sẽ được hoc bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 8 , đó là bảng nhân 9 . Hoạt động1:Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9.(Phương pháp đàm thoại, quan sát, phân tích, giảng giải ) _Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ? _9 hình tròn được lấy mấy lần ? _9 được lấy mấy lần ? _9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 9 x 1 = 9 +Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi : Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được mấy lần ? _Vậy 9 được lấy mấy lần ? _Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần. _9 nhân 2 bằng mấy ? _Vì sao ta biết 9 nhân 2 bằng 18 _Viết lên bảng phép nhân : 9 x 2 = 18 yêu cầu học sinh đọc phép nhân này. _Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 9 x 3 bằng 27 tương tự với phép nhân 9 x 2 =18. _Hỏi : Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4 ? _Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học. _Chỉ vào bảng và nói : Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, , 10. _Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. _Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành) +Bài 1:Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? _Yêu cầu học sinh tự tính nhẩm. +Bài 2:Hướng dẫn học sinh cách tính rồi yêu cầu học sinh làm bài . +Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc đề bài . _Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở , 1 học sinh làm bài trên bảng lớp +Bài 4:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? _Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? _Tiếp sau số 9 là số nào ? _ 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? _Tiếp sau số 18 là số nào ? _Con làm như thế nào tìm được số 27 _Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. _Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời : Có 9 hình tròn. _9 hình tròn được lấy 1 lần. _9 được lấy 1 lần. _Học sinh đọc phép nhân : 9 nhân 1 bằng 9. _Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời : 9 hình tròn được lấy 2 lần. _9 được lấy 2 lần. _Đó là phép tính 9 x 2. _9 nhân 2 bằng 18. _Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18. _9 nhân 2 bằng 18. _9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36 _9 x 4 =27 + 8(vì 9 x 4 =9 x 3 + 9) _Học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9. _ Học sinh nghe giáo viên giảng. _Cả lớp đồng thanh đọc bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. _ Học sinh thi đọc bảng nhân. _Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. _ Học sinh tính miệng và kiểm tra bài làm của bạn. _Tính lần lượt từ trái sang phải : a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 b) 9 x 7 - 25 = 63 – 25 = 38 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 _ Lớp 3B có 4 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn ? Tóm tắt 1 tổ : 9 bạn 4 tổ : bạn ? Bài giải Lớp 3B có số học sinh là : 9 x 4 = 36 (học sinh) Đáp số : 36 học sinh. _Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. _Số đầu tiên trong dãy số này là số 9. _Tiếp sau số 9 là số 18. _ 9 cộng thêm 9 bằng 18. _Tiếp sau số 18 là số 27. _Con lấy 18 cộng với 9. _ Học sinh tiếp tục làm bài tập. 4.Củng cố :_ Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học. 5.Dặn dò : _Bài nhà : Học thuộc bảng nhân 9 _Chuẩn bị bài: Luyện tập *Các ghi nhận,lưu ý : __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: