I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :_Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9
2.Kĩ năng : _Thực hành chia cho 9.
_Áp dụng bảng chia 9 để giải bài toán có liên quan.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, thích thú học toán .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : _Các tấm bia, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
2.Học sinh : _Vở, Vở nháp, bảng con
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TUẦN:14 BÀI : BẢNG CHIA 9 Ngày thực hiện : I.Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức :_Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9 2.Kĩ năng : _Thực hành chia cho 9. _Áp dụng bảng chia 9 để giải bài toán có liên quan. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, thích thú học toán . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : _Các tấm bia, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. 2.Học sinh : _Vở, Vở nháp, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 10’ 5’ 15’ 1.Khởi động : Hát bài hát . 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9 3.Bài mới : Giới thiệu bài:Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 9 để thành lập bảng chia 9 và làøm các bài tập luyện tập trong bảng chia 9. Hoạt động 1: Lập bảng chia 9 (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải, phân tích) -Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn.Vậy 9 lấy 1 lần -Hãy viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9” - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa . - Vậy 18 chia 9 bằng mấy? - Viết lên bảng phép tính 18 : 9 = 2 lên bảng, sau đó cho học sinh cả lớp đọc hai phép tính nhân, chia vừa lập được. - Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác Hoạt động 2 : Học thuộc lòng bảng chia 9(Phương pháp đàm thoại, thực hành luyện tập) -Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa xây dựng được. - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9 - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 9? - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 Hoạt động 3: Luyện tập thực hành (Phương pháp đàm thoại, thực hành luyện tập) +Bài 1:Bài tập yêu cầu chúng ta làøm gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làøm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài - Nhận xét bài của học sinh +Bài 2:Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làøm bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làøm của bạn trên bảng Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với phần còn lại . +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán +Bài 4:Gọi 1 học sinh đọc đề bài -Yêu cầu học sinh tự làøm bài - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - 9 lấy 1 lần bằng 9 - Viết phép tính 9 x 1 = 9 - Có 1 tấm bìa. - Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa) - 9 chia 9 bằng 1. - Đọc: + 9 nhân 1 bằng 9. + 9 chia 9 bằng 1 - Trả lời: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn,vậy 2 tầm bìa như thế có 18 chấm tròn. - Phép tính 9 x 2 = 18 - Có tất cả 2 tấm bìa - Phép tính 18 : 19 = 2 (tấm bìa) - 18 chia 9 bằng 2 - Đọc phép tính: + 9 nhân 2 bằng 18 + 18 chia 9 bằng 2 - Học sinh lập bảng chia 9. - Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một số chia cho 9. - Đây làø dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9. - Các kết quả lần lượt làø: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Các học sinh thi đọc cá nhân. Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn. - Tính nhẩm. - Làøm bài vào vở,sau đó 12 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính . - 4 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở. - Học sinh dưới lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết có 45kg gạo được chia đều vào 9 túi.Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - Học sinh cả lớp làøm bài vào vở. 4.Củng cố : _Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9. Học sinh xung phong đọc bảng chia 5.Dặn dò : _Bài nhà:Dặn dò học sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia. _Chuẩn bị bài : Luyện tập *Các ghi nhận lưu ý : ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: