Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Chuẩn kiến thức

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Chuẩn kiến thức

1- GT phép chia cho 9 từ bảng nhân 9

a. Nêu phép nhân với 9

- Có 3 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. Có tất cả chấm tròn?

b. GT phép chia cho 9

Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao tấm bìa?

c. Từ bảng nhân 9 ta có bảng chia 9.

2- Lập bảng chia

- Gv treo bảng phụ ghi đầy đủ bảng chia 9

3- Thực hành:

Bài 1:

Bài 2:

Gv cho hs nhận xét để củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 3,4

- GV viết tóm tắt

Bài 4:

4- Củng cố, dặn dò

Nhân xét, đánh giá giờ học

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp HS 
+ Củng cố về Gam và cách so sánh các số đo khối lượng 
+ Củng cố các phép tính với sốđo khối lượng, vận dụng vào giải toán có lời văn.
+ Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xácđịnh khối lượng của 1 vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Một cân đĩa loại nhỏ (2 kg hoặc 5 kg)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- KT bài cũ
2- HD làm bài tập
Bài 1(67)
- GV thống nhất cách so sánh 
-1 Hs so sánh con đầu tiên.
 744g > 474g
 vì 744 > 474
- HS chữa trên bảng 
 1kg > 900g + 5 g 
 305 g < 350 g
 450 g < 500g - 40g 
 760g + 240g = 1kg 
Bài 2:
- GV hướng dẫn tìm hiểu bài và hướng dẫn cách làm 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở 
Bài giải 
Cả 4 gói kẹo nặng là: 
 130 x 4 = 520(g)
Cả kẹo và bánh cân nặng là: 
 520 + 175 = 695(g)
 Đáp số: 695g 
Bài 3:
- HD cách làm 
- GV chấm, chữa bài 
- HS đọc đầu bài 
- HS làm bài vào vở 
Bài giải 
1 kg = 1000g 
Số lượng còn lại là: 
 1000 - 400 = 600 (g)
Mỗi túi đường nhỏ nặng là: 
 600 : 3 = 200(g)
 Đáp số: 200g
Bài 4: Học sinh thực hành cânvà đọc kết quả.
3- Củng cố, dặn dò
Làm bài trong vở bài tập 
Toán
Bảng chia 9
I. Mục tiêu
- Hs lập được bảng chia 9 từ bảng nhân 9 
- Biết vận dụng bảng chia trong luyện tập, thực hành
II. Đồ dùng dạy học 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học.
A- KT bài cũ
B- Dạy bài mới 
1- GT phép chia cho 9 từ bảng nhân 9 
a. Nêu phép nhân với 9 
- Có 3 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. Có tất cả chấm tròn? 
b. GT phép chia cho 9 
Có 27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao tấm bìa? 
c. Từ bảng nhân 9 ta có bảng chia 9.
2- Lập bảng chia 
- Gv treo bảng phụ ghi đầy đủ bảng chia 9 
3- Thực hành:
Bài 1: 
Bài 2: 
Gv cho hs nhận xét để củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3,4 
- GV viết tóm tắt
Bài 4: 
4- Củng cố, dặn dò
Nhân xét, đánh giá giờ học
 + 9 x 3 = 27
27 : 9 = 3 ( tấm)
- Từ 9 x 3 = 27 ta có 27: 9 = 3 
- 1 Hs đọc bảng nhân 9 
- Hs đọc lần lượt từng phép chia trogn bảng chia 9.
- Hs học thuộc bảng chia 9
- Hs làm miệng
- Hs làm trên bảng
- Hs đọc đầu bài 
- Hs giải bài vao vở 
Bài 3: Bài giải 
Số kg gạo trong mỗi túi là: 
 45: 9 = 5 (kg)
 Đáp số : 5 kg
Bài giải: 
Số túi gạo có là: 
45 : 9 = 5 ( túi)
 Đáp số: 5 ( túi) 
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu 
- Củng cố về bảng chia 9 
- Vận dụng tốt bảng chia 9 vào việc giải toán 
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
1- GT bài
2- Các bài tập 
Bài 1:
a. Hướng dẫn ôn bảng chia 9
- Gv củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho 1 thừa số được thừa số kia 
b. Gọi Hs trả lời miệng 
- Hs lên bảng làm 
Bài 2: 
- Gv treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
- Gv phát phiếu cho 4 nhóm.
- Gv cùng cả lớp chữa bài.
- Chấm điểm bài từng nhóm.
- Hs nêu cách tìm SBC, SC, thương.
- Các nhóm làm vào phiếu và dán phiếu lên bảng.
Bài 3: 
- Tóm tắt:
 Cần xây: 36 ngôi nhà 
 Đã xây:1 số ngôi nhà 
 9
 Còn : ......Ngôi nhà chưa xây? 
- Gv chấm bài 
- Chữa bài lên bảng 
- 1 Hs dọc yêu cầu của đề bài 
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS chữa bài trên bảng.
Bài giả:
Số ngôi nhà đã xây là: 
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36- 4 = 32 ( ngôi nhà) 
Đáp sô: 32 (ngôi nhà)
Bài 4: Hs nêu miệng 
3- Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét giờ học 
 - Học thuộc lòng bảng chia 9
Toán
Chia số có hai chữ số có một chữ số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
+ Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
+ Củng cố về một trong các phần bằng nhau của một số
+ Luyện tập về giải bài toán có liên quan đến phép chi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- KT bài cũ
B- Dạy bài mới 
1- GT bài
2- Các hoạt động
a. Thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có1 chữ số
- Gv ghi: 72 : 3 = ? 
- HD đặt tính và chia: 72 3
 ( như SGK)
- Gv bảng: 65 : 2 =?
- GV xóa kết quả yêu cầu HS chia lại 
b. Thực hành:
Bài 1: 
- Hs nêu lại cách chia:
 72 3 
 6 24
 12
 12
 0
 Vậy 72: 3 = 24 
 65 2 
 6 32
 05
 1 
 1
Vậy 65 : 2 = 32 ( dư 1)
- Hs làm bài ra nháp 
- 2 HS chữa bài phần b
 84 3 
 6 28
 24
 24
 68 6
 6 11
 08
 6
 2
 96 6
 6 16
 36
 36
 0
 90 5
 5 18
 40
40
 0
Bài 2: 
- Gọi HS nêu miệng cách làm
- 1 Hs đọc đầu bài 
- Hs giải bài vào vở bài tập
- 1 Hs lên bảng giải
Bài giải 
Số phút của 1 giờ là: 
 5
 60: 5 = 12 ( phút) 
 Đáp số: 12 phút
Bài 3: 
Hs tóm tắt và giải vào vở bài tập
3m vải: 1 bộ quần áo 
31 m vải: ? Bộ quần áo, thừa? m 
Bài giải 
Ta có 31 : 3 = 10 dư 1 
Vậy ta có thể may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và thừa 1 m vải 
Đáp số: 10 bộ và thừa 1m vải 
Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu 
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( có dư ở ác lượt chia)
- Củng cố về giải toán và hình tứ giác.
-Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A- KT bài cũ
B- Dạy bài mới
a. HD thực hiện phép chia 78 : 4 = ? 
- Gọi Hs lê bảng đặt tính 
- HD hs thực hiện phép chia như trong SGK
- Gọi vài Hs nêu lại cách thực hiện phép chia
b. Thực hành 
Bài 1:
- Gv chữa bài
-1 Hs lên bảng chia:
78 4
4 19
38
36
2
Vậy 78: 4 = 19 (dư 2)
- 2 Hs chia trên bản lớp 
- Hs ở dưới chia ra nháp 
- Hs nêu miệng lại cách chia 
Bài 2: 
- Hs trao đổi nhóm về cách làm bài.
- Gv nhận xét bài 
Bài giải 
Ta có: 33 : 2 = 16 ( dư 1)
Số bàn ngồi 2 HS là 16, còn 1 Hs nữa nên cần có thêm 1 bàn. 
Vậy cần ít nhất số bàn là: 
16 + 1 = 17 ( bàn) 
Đáp số: 17 bàn
Bài 4: 
- Gọi 1 Hs lên bảng nêu cách xếp. 
3- Củng cố, dặn dò 
Nhận xét giờ học
- Hs lấy 8 hình tam giác bằng nhau đã chuẩn bị sẵn để xếp thành 1 hình vuông.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_14_chuan_kien_thuc.doc